TIẾT 27 PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 255.13 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Học sinh nắm được cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và công thức tính cosin của góc giữa hai đường thẳng - Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức tính khoảng cách vào các bài tập thực hành khia đường thẳng không phải là dạng tổng quát - Vận dụng công thức khoảng cách để lập phương trình đường phân giác của góc giữa hai đường thẳng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 27 PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG TIẾT 27 PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: GIÚP H ỌC SINH 1) Về kiến thức: - Học sinh nắm được cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và công thức tính cosin của góc giữa hai đường thẳng - Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức tính khoảng cách vào các bài tập thực hành khia đường thẳng không phải là dạng tổng quát - Vận dụng công thức khoảng cách để lập phương trình đường phân giác của góc giữa hai đường thẳng 2) Về kỹ năng: - Thành thạo công thức tính khoảng cách - Vận dụng linh hoạt khi tìm đường phân giác 3) Về thái độ-tư duy: - Hiểu được các công thức tính khoảng cách - Biết quy lạ về quen.II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC 1) Thực tiễn: Học sinh đã học xong phương trình đường thẳng 2) Phương tiện: - Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động - Chuẩn bị phiếu học tập. - Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG 1) Các tình huống học tập: * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3 hoạt động sau: HĐ1: Nêu công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: x 1 2t Cho điểm A(-1;2) và đường thẳng (d) : y 2t Tính khoảng cách từ A đến (d) HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm PTTQ của đường thẳng HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm2) Tiến trình bài học: A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi - Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. - Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ BÀI MỚI : LUYỆN TÂP Hoạt động 1 : Cho tam giác ABC có A(2;0) , B(4;1) , C(1;2) a) Lập phương trình đường thẳng BC b) Tính chiều cao của tam giác ABC kẻ từ A. Từ đó tính diệntích ABC Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ vụ 1. Cho biết từng phương án kết quả - Tìm phương án 2. Thông qua hình vẽ tìm ra đáp số thắng 3. Các nhóm nhanh chóng cho kết quả - Trình bày kết quả- Chỉnh sửa hoànthiện- Ghi nhận kiến thức Đáp số: * Phương trình cạnh BC: x+3y-7=0 5 10 * Khoảng cách từ A đến BC là h ; S=5/2 2 Hoạt động 2 : Lập phương trình đường thẳng qua A(-2;0) và tạo với (d) : x+3y-3=0 Một góc 450 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công vụ thức tính góc - Tìm phương án 1. Cho học sinh nêu lại công thức lập phương thắng trình đường thẳng tổng quát - Trình bày kết quả 2. Hướng dẫn cách tìm tọa độ VTPT - Chỉnh sửa hoàn Phân công cho từng nhóm tính toán cho kết thiện quả - Ghi nhận kiến thức Đáp số: 2x+y+4=0 ; x-2y+2=0 Bài TNKQ : Khoảng cách từ gốc tọa độ đến (d) : 4x-3y-5=0 bằng bao nhiêu: (A) 0 ; (B) 1 ; (C) – 5 ; (D) 1/5 Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau: Cho đường thẳng : mx+3y-1=0 . Tìm m để khoảng cách từ A(-1;2)đến (d) bằng 4 Hoạt động của HS Hoạt động của GV- Nghe hiểu nhiệm * Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũvụ 1. Công thức tính khoảng cách- Tìm phương án 2. Cho khoảng cách bằng 4 suy ra mthắng 3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời- Trình bày kết quả giải- Chỉnh sửa hoànthiện- Ghi nhận kiến thức Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : Nhắc lại quy tắc về phép nhân vô hướng hai véctơ Quy tắc nhân hai véctơ thông qua tọa độ của nó - Làm bài tập 36 đến 39 SBT nâng cao trang 106 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 27 PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG TIẾT 27 PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: GIÚP H ỌC SINH 1) Về kiến thức: - Học sinh nắm được cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và công thức tính cosin của góc giữa hai đường thẳng - Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức tính khoảng cách vào các bài tập thực hành khia đường thẳng không phải là dạng tổng quát - Vận dụng công thức khoảng cách để lập phương trình đường phân giác của góc giữa hai đường thẳng 2) Về kỹ năng: - Thành thạo công thức tính khoảng cách - Vận dụng linh hoạt khi tìm đường phân giác 3) Về thái độ-tư duy: - Hiểu được các công thức tính khoảng cách - Biết quy lạ về quen.II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC 1) Thực tiễn: Học sinh đã học xong phương trình đường thẳng 2) Phương tiện: - Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động - Chuẩn bị phiếu học tập. - Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG 1) Các tình huống học tập: * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3 hoạt động sau: HĐ1: Nêu công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: x 1 2t Cho điểm A(-1;2) và đường thẳng (d) : y 2t Tính khoảng cách từ A đến (d) HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm PTTQ của đường thẳng HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm2) Tiến trình bài học: A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi - Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. - Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ BÀI MỚI : LUYỆN TÂP Hoạt động 1 : Cho tam giác ABC có A(2;0) , B(4;1) , C(1;2) a) Lập phương trình đường thẳng BC b) Tính chiều cao của tam giác ABC kẻ từ A. Từ đó tính diệntích ABC Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ vụ 1. Cho biết từng phương án kết quả - Tìm phương án 2. Thông qua hình vẽ tìm ra đáp số thắng 3. Các nhóm nhanh chóng cho kết quả - Trình bày kết quả- Chỉnh sửa hoànthiện- Ghi nhận kiến thức Đáp số: * Phương trình cạnh BC: x+3y-7=0 5 10 * Khoảng cách từ A đến BC là h ; S=5/2 2 Hoạt động 2 : Lập phương trình đường thẳng qua A(-2;0) và tạo với (d) : x+3y-3=0 Một góc 450 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công vụ thức tính góc - Tìm phương án 1. Cho học sinh nêu lại công thức lập phương thắng trình đường thẳng tổng quát - Trình bày kết quả 2. Hướng dẫn cách tìm tọa độ VTPT - Chỉnh sửa hoàn Phân công cho từng nhóm tính toán cho kết thiện quả - Ghi nhận kiến thức Đáp số: 2x+y+4=0 ; x-2y+2=0 Bài TNKQ : Khoảng cách từ gốc tọa độ đến (d) : 4x-3y-5=0 bằng bao nhiêu: (A) 0 ; (B) 1 ; (C) – 5 ; (D) 1/5 Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau: Cho đường thẳng : mx+3y-1=0 . Tìm m để khoảng cách từ A(-1;2)đến (d) bằng 4 Hoạt động của HS Hoạt động của GV- Nghe hiểu nhiệm * Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũvụ 1. Công thức tính khoảng cách- Tìm phương án 2. Cho khoảng cách bằng 4 suy ra mthắng 3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời- Trình bày kết quả giải- Chỉnh sửa hoànthiện- Ghi nhận kiến thức Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : Nhắc lại quy tắc về phép nhân vô hướng hai véctơ Quy tắc nhân hai véctơ thông qua tọa độ của nó - Làm bài tập 36 đến 39 SBT nâng cao trang 106 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 208 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 72 0 0 -
22 trang 48 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 35 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
1 trang 31 0 0
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0