Danh mục

Tiết 28: Đ5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC CẠCH GÓC (G.C.G)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 103.21 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông. - Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. - Thái độ: Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 28: Đ5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC CẠCH GÓC (G.C.G)Tiết 28: Đ5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC CẠCH GÓC (G.C.G)A: Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông. - Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. - Thái độ: Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.B: Trọng tâm Trường hợp bằng nhau g.c.gC: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, đo góc, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủD: Hoạt động dạy học1: Kiểm tra(4’)- Nêu các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác2: Giới thiệu bài(1’) Còn cách nào khác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai tam giácvuông bằng nhau?3: Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dungTg 1: Vẽ tam giác biết một7’ HĐ1 -Yêu cầu cả lớp nghiên -Cả lớp tự đọc SGK. cạch và hai góc kề cứu các bước làm trong -1 HS đọc to các bước vẽ * Bài toán: Vẽ  ABC có AB = 4 cm; B = 600; µ SGK hình. -GV nêu lại các bước -Theo dõi GV hướng dẫn 0 µ C = 40 lại cách vẽ. làm. A -Yêu cầu HS khác nêu -1 HS lên bảng vẽ hình. 60 40 lại. -Cả lớp tập vẽ vào vở. 4 B -1 HS lên bảng kiểm tra -Nói góc B và C là 2 góc kề cạch BC. Nói hình bạn vừa vẽ. cạnh AB, AC kề với -1 HS trả lời câu hỏi. 2: Trường hợp bằng những góc nào? nhau gcg13’ HĐ2 *? 1: vẽ thêm A’B’C’ . Gọi học sinh lên bảng ABC và A’B’C’ có: vẽ A’B’C’ AB = A’B’; AC = A A’C’; Â = Â’.Thì 60 40 4 B . Vì sao ABC = ABC = A’B’C’ . Đo để chứng tỏ rằng AB A’B’C’ (c.g.c) = A’B’ *Tính chất: SGK ?2 * H94 . ở H94 có các tam giác Xét  ABD và  CDB * H95 có : ·  CBD ADB · nào? Xét  OEF và  OGH có . Hai tam giác đó có BD chung µµ : H F mấy cặp cạch bằng · · ABD  CDB HG = FE nhau?   ABD µµ GE . Hãy chứng minh hai =  CDB(gcg)   OGH =  OEF (gcg) tam giác đó bằng nhau * H96 . Tương tự lên bảng tìm Xét  ABC và  EDF các tam giác bằng nhau µ E Aµ ở H 95; 96 AC = EF µµ CF   ABC = . Một cạnh góc vuông và8 ...

Tài liệu được xem nhiều: