Danh mục

Tiết 29 VỀ CÁC ĐƯỜNG CÔNÍC ĐƯỜNG CHUẨN CỦA CÁC ĐƯỜNG CÔNÍC - BÀI TẬP.

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 156.18 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Học sinh nắm vững định nghĩa đường chuẩn của các đường côníc và phương pháp tìm chúng, củng cố một số kiến thức về (E), (H), (P). Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh; học sinh biết vận dụng lý thuyết vào bài tập. Qua bài tập củng cố, khắc sâu phần lý thuyết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 29 VỀ CÁC ĐƯỜNG CÔNÍC ĐƯỜNG CHUẨN CỦA CÁC ĐƯỜNG CÔNÍC - BÀI TẬP. Tiết 29 VỀ CÁC ĐƯỜNG CÔNÍC ĐƯỜNG CHUẨN CỦA CÁC ĐƯỜNG CÔNÍC - BÀI TẬP.A. CHUẨN BỊ:I. Yêu cầu bài:1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy: Học sinh nắm vững định nghĩa đường chuẩn của các đường côníc và phươngpháp tìm chúng, củng cố một số kiến thức về (E), (H), (P). Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh.Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh; học sinh biết vận dụng lýthuyết vào bài tập. Qua bài tập củng cố, khắc sâu phần lý thuyết.2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm: Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyếtcác vấn đề khoa học.II. Chuẩn bị: Thầy: giáo án, sgk, thước. Trò: vở, nháp, sgk, đọc trước bài.B. Thể hiện trên lớp:I. Kiểm tra bài cũ: (không)II. Dạy bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG tg 10 I. Các đường côníc: 3 đường (E), (H) và (P) gọi là 3 đường côníc. 1. (E) sinh ra bởi mặt phẳng (P) cắt mọi đườngGV T B sinh của mặt nón tròn xoay. 2. (H) là giao của mặt phẳng (P) // với 2 đường sinh phân biệt của mặt nón tròn xoay với mặt nón. 3. (P) là giao của mặt phẳng (P) // với 1 đường sinh duy nhất của mặt nón tròn xoay với mặt nón. 10 II. Đường chuẩn của các đường côníc: 1. Định nghĩa:Gọi học sinh đọc? x 2 y2 Cho (E): 2  2  1 ( a > b > 0 ) a b x 2 y2 hoặc (H): 2  2  1 . Khi đó: hai đường thẳng a b a a 1, 2 có phương trình x   ; x  gọi là các e eMuốn xác định đc đường đường chuẩn của (E) hoặc (H).chuẩn của (E), (H) thì ta phải 1 là đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1xác định được ytố nào?Nhắc lại định nghĩa (P)? 2 là đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2 2. Định lý:Cho M  (E) hay (H) thì Cho (E) hoặc (H) có các đường chuẩn 1 , 2khoảng cách từ M đến tiêuđiểm và đường chuẩn tương MF1 MF2  e M  (E) hoặc (H) thì d(M; 1 ) d(M;  2 )ứng có ý nghĩa gì? CM: a, (E): + Vị trí của đường chuẩn:Hs đọc và tóm tắt bằng ký Ta có e = c / a < 1  a / e > a và - a / e < - a nênhiệu? các đường chuẩn không cắt (E). + Gọi M(x;y)  (E) Khi đó:HD học sinh chứng minh. c MF1  x  a  ex  a a ex  a d(M; 1 )  e MF1  e d(M; 1 ) MF1 MF2  e Tương tự, ta có d(M; 1 ) d(M;  2 ) b, (H). 3. Định nghĩa chung của các đường côníc: SGKBTVN * Chú ý: Nếu e < 1 thì Côníc là (E).Hs đọc Nếu e = 1 thì Côníc là (H). Nếu e > 1 thì Côníc là (P). III. Ví dụ: 1 ...

Tài liệu được xem nhiều: