Tiết 39: BÀI TẬP
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 179.47 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vận dụng các kiến thức bài “Gương phẳng” – “Gương cầu lõm – lồi” để giải các bài tập trong Sgk. Qua đó giúp hs củng cố và nâng cao kiến thức lý thuyết. - Rèn luyện kỹ năng giải toán, vẽ ảnh của một vật qua gương và tính chất ảnh…
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 39: BÀI TẬP Tiết 39: BÀI TẬPI. Mục đích yêu cầu:- Vận dụng các kiến thức bài “Gương phẳng” – “Gương cầu lõm – lồi” để giải cácbài tập trong Sgk. Qua đó giúp hs củng cố và nâng cao kiến thức lý thuyết.- Rèn luyện kỹ năng giải toán, vẽ ảnh của một vật qua gương và tính chất ảnh…* Trọng tâm: Bài tập Gương phẳng – Gương cầu lõm, lồi* Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng - Hs làm bài tập ở nhà.II. Chuẩn bị:III. Tiến hành lên lớp:A. Ổn định: Thông qua bài tậpB. Kiểm tra:C. Bài mới. S R NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP M5. Cho một chùm tia sáng rộng vào một Gương phẳng: S Igương phẳng G, gương có kích thước giới Bài 5 trang 112: S’ A Bhạn. Vẽ chùm tia phản xạ. S’6. Cho một điểm sáng S và một điểm bất Bài 6 trang 112:kỳ M đặt trước một gương phẳng G. Hãy: a. b. S R Ma. Vẽ tia sáng phát ra từ S, phản xạ quagương rồi qua M? I H S’b. Chứng minh trong vô số các đường từS G M thì đường đi của tia sáng ởcâu a là ngắn nhất? b. Giả sử chọn điểm I’ bất kỳ Ta phải chứng minh: SI + IM < SI’ + I’M. Ta có: SI + IM = S’I + IM = S’M SI’ + I’mình = S’I’ + I’M. Xét S’I’M ta luôn có S’M < S’I’ + I’M. Vì I’ là điểm chọn bất kỳ, nên S’M là ngắn nhất.7 GV gọi HS lên bảng trình bày bài giải? Bài 7 trang 112 Vì tia tới SI cố định G1 là vị trí ban đầu của gương: ta có tia phản xạ IR G2 là vị trí kih gương quay một góc a: ta có tia phản xạ I’R Gương quay một góc a thì pháp tuyến N quay một góc a. Do đó góc SIN’ = i + a là góc tới khi gương ở vị trí (2). Theo định luật phản xạ ánh sáng thì: NIR’ = i + a Mặt khác: SIR = i + i’ = 2i (vì i = i’) Và: SIR’ = 2(i + a) = 2i + 2a. Do đó: RIR’ = SIR’ – SIR = 2i + 2a – 2i. Vậy: RIR’ = 2a.8. Vẽ ảnh của một vật AB vuông góc với Gương cầu lõm:trục chính cho bởi gương cầu lõm, trong Bài 4 trang 117:các trường hợp:a. d = 2R.b. d = R Rc. d = 4 Bài 5 trang 1175. - Nối AA’ cắt trục chính tại một điểm thì điểm đó là tâm gương C, vì tia tới trùng với tia phản xạ. - Gọi A” là điểm đối xứng của A’ qua trục chính, nối AA’’ cắt trục chính tại một điểm thì điểm đó là đỉnh gương O vì tia tới từ A qua O khi phản xạ sẽ đối xứng với nó qua trục chính, và dựng được gương. - Từ A kẻ đường thẳng song song với trục chính, sau khi phản xạ qua gương sẽ đi qua A’, đường này cắt trục chính tại một điểm thì đó là tiêu điểm chính F. III. Gương cầu lồi:5. Bài 5 trang 121: a. Xác định vị trí và tính chất ảnh. R 100cm Tiêu cự của gương: f 50cm 2 2 50(50) 111 df Ta có: d 25cm. df 50 50 f d d Vậy ảnh cách gương 25 cm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 39: BÀI TẬP Tiết 39: BÀI TẬPI. Mục đích yêu cầu:- Vận dụng các kiến thức bài “Gương phẳng” – “Gương cầu lõm – lồi” để giải cácbài tập trong Sgk. Qua đó giúp hs củng cố và nâng cao kiến thức lý thuyết.- Rèn luyện kỹ năng giải toán, vẽ ảnh của một vật qua gương và tính chất ảnh…* Trọng tâm: Bài tập Gương phẳng – Gương cầu lõm, lồi* Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng - Hs làm bài tập ở nhà.II. Chuẩn bị:III. Tiến hành lên lớp:A. Ổn định: Thông qua bài tậpB. Kiểm tra:C. Bài mới. S R NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP M5. Cho một chùm tia sáng rộng vào một Gương phẳng: S Igương phẳng G, gương có kích thước giới Bài 5 trang 112: S’ A Bhạn. Vẽ chùm tia phản xạ. S’6. Cho một điểm sáng S và một điểm bất Bài 6 trang 112:kỳ M đặt trước một gương phẳng G. Hãy: a. b. S R Ma. Vẽ tia sáng phát ra từ S, phản xạ quagương rồi qua M? I H S’b. Chứng minh trong vô số các đường từS G M thì đường đi của tia sáng ởcâu a là ngắn nhất? b. Giả sử chọn điểm I’ bất kỳ Ta phải chứng minh: SI + IM < SI’ + I’M. Ta có: SI + IM = S’I + IM = S’M SI’ + I’mình = S’I’ + I’M. Xét S’I’M ta luôn có S’M < S’I’ + I’M. Vì I’ là điểm chọn bất kỳ, nên S’M là ngắn nhất.7 GV gọi HS lên bảng trình bày bài giải? Bài 7 trang 112 Vì tia tới SI cố định G1 là vị trí ban đầu của gương: ta có tia phản xạ IR G2 là vị trí kih gương quay một góc a: ta có tia phản xạ I’R Gương quay một góc a thì pháp tuyến N quay một góc a. Do đó góc SIN’ = i + a là góc tới khi gương ở vị trí (2). Theo định luật phản xạ ánh sáng thì: NIR’ = i + a Mặt khác: SIR = i + i’ = 2i (vì i = i’) Và: SIR’ = 2(i + a) = 2i + 2a. Do đó: RIR’ = SIR’ – SIR = 2i + 2a – 2i. Vậy: RIR’ = 2a.8. Vẽ ảnh của một vật AB vuông góc với Gương cầu lõm:trục chính cho bởi gương cầu lõm, trong Bài 4 trang 117:các trường hợp:a. d = 2R.b. d = R Rc. d = 4 Bài 5 trang 1175. - Nối AA’ cắt trục chính tại một điểm thì điểm đó là tâm gương C, vì tia tới trùng với tia phản xạ. - Gọi A” là điểm đối xứng của A’ qua trục chính, nối AA’’ cắt trục chính tại một điểm thì điểm đó là đỉnh gương O vì tia tới từ A qua O khi phản xạ sẽ đối xứng với nó qua trục chính, và dựng được gương. - Từ A kẻ đường thẳng song song với trục chính, sau khi phản xạ qua gương sẽ đi qua A’, đường này cắt trục chính tại một điểm thì đó là tiêu điểm chính F. III. Gương cầu lồi:5. Bài 5 trang 121: a. Xác định vị trí và tính chất ảnh. R 100cm Tiêu cự của gương: f 50cm 2 2 50(50) 111 df Ta có: d 25cm. df 50 50 f d d Vậy ảnh cách gương 25 cm. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýTài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 60 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 46 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 40 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 30 0 0 -
35 trang 30 0 0
-
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 29 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 29 0 0 -
21 trang 28 0 0
-
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 28 0 0 -
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 28 0 0