Tiết 39 LUYỆN TẬP
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 103.98 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 . Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính . So sánh số trong phạm vi 100 . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Dạy học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng . 2.2 Luyện tập :...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 39 LUYỆN TẬP Tiết 39 LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU : Giúp HS cũng cố về : Kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 . Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính . So sánh số trong phạm vi 100 .II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Dạy học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng . 2.2 Luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Làm bài. Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Một HS đọc chữa bài . - Nhận xét và cho điểm HS Bài 2 :- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết - Làm bài. 1 HS đọc bài chữa .quả . - Vì 8 = 8; 4 + 1 = 5 nên 8 + 4 + 1 =- Giải thích tại sao 8 + 4 + 1 = 8 + 5 ? 8+5.Bài 3 :- Yêu cầu HS đặt tính và làm bài . - HS làm bài, 1 HS chữa bài trên bảng lớp .- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực - Trả lời .hiện phép tính 35 + 47; 69 + 8 .Bài 4 :- Gọi 1 HS đọc đề bài . - HS đọc đề và phân tích đề .- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài . - Làm bài . Tóm tắt Mẹ hái : 38 quả bưởi . Chị hái : 16 quả bưởi . Mẹ và chị hái : ...... quả bưởi ? Bài giải Số quả bưởi mẹ và chị hái là : 38 + 16 = 54 ( quả ) Đáp số : 54 quả bưởi .- Hỏi : Tai sao em lại làm phép cộng - Vì đã biết số quả bưởi của mẹ hái là 38 + 16 ? 38, chị hái là 16. Muốn biết cả hai người hái bao nhiêu quả ta phải gộp vào ( cộng vào ) . Bài 5 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Điền chữ số thích hợp vào ô trống : - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài . a) 5 9 > 58 b) 89 < 9 8 - Yêu cầu HS giải thích : Vì sao câu a lại - Vì ta có chữ số hàng chục 5 = 5 nên điền chữ số 9 . ta để 5 lớn hơn 58 thì số để điền vào phải lớn hơn 8. - Tại sao điền 9 vào trong câu b . - Vì ta có hàng đơn vị của 89 lớn hơn của 8 nên số hàng chục điền vào phải lớn hơn 8 thì mới có 89 < 8. Vậy phải điền 9 . 2.3 Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 32 + 17 . - Nhận xét tiết học .III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 39 LUYỆN TẬP Tiết 39 LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU : Giúp HS cũng cố về : Kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 . Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính . So sánh số trong phạm vi 100 .II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Dạy học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng . 2.2 Luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Làm bài. Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Một HS đọc chữa bài . - Nhận xét và cho điểm HS Bài 2 :- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết - Làm bài. 1 HS đọc bài chữa .quả . - Vì 8 = 8; 4 + 1 = 5 nên 8 + 4 + 1 =- Giải thích tại sao 8 + 4 + 1 = 8 + 5 ? 8+5.Bài 3 :- Yêu cầu HS đặt tính và làm bài . - HS làm bài, 1 HS chữa bài trên bảng lớp .- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực - Trả lời .hiện phép tính 35 + 47; 69 + 8 .Bài 4 :- Gọi 1 HS đọc đề bài . - HS đọc đề và phân tích đề .- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài . - Làm bài . Tóm tắt Mẹ hái : 38 quả bưởi . Chị hái : 16 quả bưởi . Mẹ và chị hái : ...... quả bưởi ? Bài giải Số quả bưởi mẹ và chị hái là : 38 + 16 = 54 ( quả ) Đáp số : 54 quả bưởi .- Hỏi : Tai sao em lại làm phép cộng - Vì đã biết số quả bưởi của mẹ hái là 38 + 16 ? 38, chị hái là 16. Muốn biết cả hai người hái bao nhiêu quả ta phải gộp vào ( cộng vào ) . Bài 5 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Điền chữ số thích hợp vào ô trống : - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài . a) 5 9 > 58 b) 89 < 9 8 - Yêu cầu HS giải thích : Vì sao câu a lại - Vì ta có chữ số hàng chục 5 = 5 nên điền chữ số 9 . ta để 5 lớn hơn 58 thì số để điền vào phải lớn hơn 8. - Tại sao điền 9 vào trong câu b . - Vì ta có hàng đơn vị của 89 lớn hơn của 8 nên số hàng chục điền vào phải lớn hơn 8 thì mới có 89 < 8. Vậy phải điền 9 . 2.3 Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 32 + 17 . - Nhận xét tiết học .III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánTài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 210 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 84 0 0 -
22 trang 51 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 39 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 39 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 37 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 37 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 35 0 0 -
351 trang 33 0 0
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 32 0 0