Tiết 39 LUYỆN TẬP (Tiếp)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 102.69 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vận dụng định lí Pytago vào giải các bài toán thực tế - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán, chứng minh hình - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán B: Trọng tâm Áp dụng định lí Pytago vào lam các bài tập C: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, đo độ HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(7’) Tam giác ABC có AB = 3 cm; AC = 3 cm; BC = 3 2 cm. Hỏi tam...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 39 LUYỆN TẬP (Tiếp) Tiết 39 LUYỆN TẬP (Tiếp)A: Mục tiêu- Kiến thức: Vận dụng định lí Pytago vào giải các bài toán thực tế- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán, chứng minh hình- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toánB: Trọng tâm Áp dụng định lí Pytago vào lam các bài tậpC: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, đo độ HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủD: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(7’) Tam giác ABC có AB = 3 cm; AC = 3 cm; BC = 3 2 cm. Hỏi tam giác đãcho là tam giác gì? 2: Giới thiệu bài(2’) Tiếp tục vận dụng định lí Pytago vào làm một số bài toán thực tế 3: Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dungTg15’ HĐ1 Bài 60( trang 133) A . Lên bảng vẽ hình, GT : ABC nhọn; viết GT, KL của bài AH BC; AB = 13 H B C toán cm . Để tính AC ta dựa AH = 12 cm; HC = 16 vào tam giác vuông cm nhận AC làm cạnh . Làm thế nào tính đ- KL : AC = ?; BC = ? ợc AC? CM: Xét AHB vuông tại . Để tính đợc BC ta cần H có: biết BH và HC AB2= AH2+ HB2 . Biết HCvì vậy cần BH2 = AB2 – AH2 . Dựa vào đâu tìm đ- tính đoạn BH BH2 = 132 - 122 ợc BC? BH2 = 25 . Trong hai đoạn . Dựa vào tam giác thẳng đó ta đã biết BH = 5 cm vuông ABH đoạn thẳng nào? Mà BC = BH + HC . Nếu cách tìm BH ? BC =5+16 =21 cm AHC vuông tại H. Theo định lí Pytago ta có: AC2 = AH2 + CH2 AC2 = 162 + 122 . Học sinh lên bảng14’ AC 2 = 256+144 trình bày. Các bạn AC2 = 400 . Gọi học sinh lên nhận xét bảng trình bày AC = 20 cm Bài 62( Trang 133) OA2 = 42 + 32 . So sánh độ dài OA OA2 = 16+9=25 với độ dài của dây HĐ2 . Làm thế nào để biết xích. Nếu OA 9 thì OA = 5 m con cún có đến đợc vị con cún có thể đến vị Vì OA < 9 m nên con trí A. Còn nếu OA > 9 cún có thể đến vị trí A trí A hay không ? +, OB2 = 62+42 . Trình bày mẫu phần thì con cún không thể OB2 = 36+16 = 52 đến vị trí A a OB = 52 < 9 m nên . Lên bảng trình bày. con cún có thể đến vị . Gọi học sinh lên các bạn nhận xét trí B +, OC2= 82+62 bảng làm các phần OC2 = 64+36 = 100 còn lại OC = 10 > 9 m nên con cún không thể đến vị trí C +, OD2 = 82+32 OD2 = 64 + 9 = 73 OD = 73 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 39 LUYỆN TẬP (Tiếp) Tiết 39 LUYỆN TẬP (Tiếp)A: Mục tiêu- Kiến thức: Vận dụng định lí Pytago vào giải các bài toán thực tế- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán, chứng minh hình- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toánB: Trọng tâm Áp dụng định lí Pytago vào lam các bài tậpC: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, đo độ HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủD: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(7’) Tam giác ABC có AB = 3 cm; AC = 3 cm; BC = 3 2 cm. Hỏi tam giác đãcho là tam giác gì? 2: Giới thiệu bài(2’) Tiếp tục vận dụng định lí Pytago vào làm một số bài toán thực tế 3: Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dungTg15’ HĐ1 Bài 60( trang 133) A . Lên bảng vẽ hình, GT : ABC nhọn; viết GT, KL của bài AH BC; AB = 13 H B C toán cm . Để tính AC ta dựa AH = 12 cm; HC = 16 vào tam giác vuông cm nhận AC làm cạnh . Làm thế nào tính đ- KL : AC = ?; BC = ? ợc AC? CM: Xét AHB vuông tại . Để tính đợc BC ta cần H có: biết BH và HC AB2= AH2+ HB2 . Biết HCvì vậy cần BH2 = AB2 – AH2 . Dựa vào đâu tìm đ- tính đoạn BH BH2 = 132 - 122 ợc BC? BH2 = 25 . Trong hai đoạn . Dựa vào tam giác thẳng đó ta đã biết BH = 5 cm vuông ABH đoạn thẳng nào? Mà BC = BH + HC . Nếu cách tìm BH ? BC =5+16 =21 cm AHC vuông tại H. Theo định lí Pytago ta có: AC2 = AH2 + CH2 AC2 = 162 + 122 . Học sinh lên bảng14’ AC 2 = 256+144 trình bày. Các bạn AC2 = 400 . Gọi học sinh lên nhận xét bảng trình bày AC = 20 cm Bài 62( Trang 133) OA2 = 42 + 32 . So sánh độ dài OA OA2 = 16+9=25 với độ dài của dây HĐ2 . Làm thế nào để biết xích. Nếu OA 9 thì OA = 5 m con cún có đến đợc vị con cún có thể đến vị Vì OA < 9 m nên con trí A. Còn nếu OA > 9 cún có thể đến vị trí A trí A hay không ? +, OB2 = 62+42 . Trình bày mẫu phần thì con cún không thể OB2 = 36+16 = 52 đến vị trí A a OB = 52 < 9 m nên . Lên bảng trình bày. con cún có thể đến vị . Gọi học sinh lên các bạn nhận xét trí B +, OC2= 82+62 bảng làm các phần OC2 = 64+36 = 100 còn lại OC = 10 > 9 m nên con cún không thể đến vị trí C +, OD2 = 82+32 OD2 = 64 + 9 = 73 OD = 73 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 205 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 71 0 0 -
22 trang 47 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 34 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
1 trang 31 0 0
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0