Danh mục

Tiết 41BCB ĐỌC TIỂU THANH KÍ (Độc 'Tiểu Thanh kí') -Nguyễn Du

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 136.59 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giúp HS: -Hiểu được Tiểu Thanh thuộc kiểu những người phụ nữ tài, sắc bất hạnh mà Nguyễn Du đặc biệt quan tâm trong sáng tác của mình. -Hiểu sự đồng cảm của ND với số phận nàng TT có tài văn chương mà bất hạnh. II.Phương tiện SGK, SGV, bài soạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 41BCB ĐỌC TIỂU THANH KÍ (Độc “Tiểu Thanh kí”) -Nguyễn DuTiết 41 BCB ĐỌC TIỂU THANH KÍ (Độc “Tiểu Thanh kí”) -Nguyễn Du-I.Mục tiêu cần đạt Giúp HS: -Hiểu được Tiểu Thanh thuộc kiểu những người phụ nữ tài, sắc bất hạnh màNguyễn Du đặc biệt quan tâm trong sáng tác của mình. -Hiểu sự đồng cảm của ND với số phận nàng TT có tài văn chương mà bất hạnh.II.Phương tiện SGK, SGV, bài soạn.III.Phương pháp Kết hợp hệ thống pp: đọc hiểu, đặt vấn đề, trao đổi thảo luận.IV.Tiến trình lên lớp 1.Oån định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của GV &HS Nội dung cần đạtHS đọc tiểu dẫn SGK I.Giới thiệu chungCho biết những nét chính về TT?cơ duyên 1.Tiểu Thanhcũng như nguồn cảm hứng để ND viết nên -Là một cô gái TQ có tài, sắc.bài thơ này? -Cuộc đời ngắn ngủi đầy ngang trái.-TT là người con gái có tài văn chương , có 2.Bài thơsắc đẹp. -Hòan cảnh ra đời-Cuộc đời nàng bất hạnh:lấy lẽ, sống cô -Tựa bàiđộc trên núi Cô Sơn, chết yểu. -Bố cục-ND cảm thương cho những kiếp người tàihoa bạc phận như nàng .-Bài thơ nằm trong cảm hhứng nhân đạocủa ND khi viết về những kiếp người đaukhổ, bất hạnh đặc biệt là người phụ nữ.-Có nhiều ý kiến xung quanh hòan cảnh rađời bài thơ:Thời gian ND đi sứ TQ, khi NDchưa hề đi sứ TQ.Gv nói rõ hơn về TT và cách hiểu về tựabài thơ.Tìm hiểu bài thơ theo bố cục: đề ,thực,luận,kết.GV hướng dẫn HS đọc bài thơ bằng giọng II.Đọc hiểubiểu cảm sâu sắc. 1.Hai câu đề “Tây hồ hoa uyển tẫn thành khưĐối chiếu bản dịch với nguyên tác.Tìm Độc điếu song tiền nhất chỉ thư”hiểu trên cơ sở ng tác, dịch nghĩa;bản dịchchỉ để HS dễ cảm nhận .HS giải thích nghĩa các từ:”tẫn”,”độc”,” -Hình ảnh đố i lập:điếu”? Chỉ ra hình ảnh đối lập trong câu hoa uyển-thành khưđầu?Từ đó thảo luận cách hiểu về hai câuthơ đầu? -“Tẫn”:hết,triệt để,không còn dấu vết.GV định hướng lại. ->sự biến thiên dâu bể của cuộc đời. -“độc điếu”: một mình viếng.Hai câu đầu nói lên sự biến đổi, quy luậtnghiệt ngã của tạo hóa, của cuộc đời, vườn ->người chết cô đơn, người viếng cũng côhoa đã thành bãi hoang.Tất cả vẻ đẹp đã đơn-> mối tri âm.biến mất k một chút dấu vết.Câu thơ gợinỗi ngậm ngùi, luyến tiếc.Với hình  Sự biến thiên của tạo hóa, đổi thay củaảnh”độc điếu” đã cho thấy mối tương lân,tri âm của những con người xa cách cả về cuộc đời và số phận bi thảm của Tiểukhông gian và thời gian. Thanh. 2. Hai câu thực “ Chi phấn hữu thần liên tử hậu Văn chương vô mệnh lụy phần dư” -“Chi phấn” :+nhan sắc của TT“Chi phấn”,”văn chương’ nói về vấn đề +cái đẹp ở đời -“Văn chương”:gì?Gv tổ định hướng cho HS thảo luận, sau đó +thơ của TTkết lại vấn đề. +người tài hoa nói chung Số phận oan trái của sắc , tài.Hai câu thực làm rõ, chỉ rõ đối tượng đượcnói đến:-cái đẹp có thần sắc có tinh anh, hay ngườiđẹp có linh thiêng nên chết rồi vẫn đểngười ta thương tiếc mãi.-văn chương phận hẩm làm người ta bậnlòng tới phần sót lại sau khi đốt.TT lúc sống đã bị hành hạ , đến khi chếtmà vẫn không được buông tha->nỗi oan,hẩm hiu , bạc bẽo của TT. Mối thương cảm của ND trước cuộc đờiCái tài, cái đẹp không có số mệnh, là bất tửvậy mà vẫn “liên tử hậu” “lụy phần dư”- của TT , của những con người tài hoa nhan>quy luật nghiệt ngã ở đời. sắc.Vậy hai câu thực thể hiện điều gì? 3. Hai câu luận “ Cổ kim hận sự thiên nan vấn Phong vận kì oan ngã tự cư”HS thảo luận , trình bày cách hiểu về haicâu luận? -Cái “hận” của TT, của người đời, của tàiGv định hướng, chốt ý: tử văn nhân không gì lí giải được.Chính vì nỗi “ hận sư”ï ấy hỏi trời cũng -> Sự oán trách, bất bình với cuộc đời.không được nên nó trở thành ...

Tài liệu được xem nhiều: