Tiết 50: BÀI TẬP
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 150.02 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vận dụng kiến thức bài “Lăng kính” để giải các bài tập trong Sgk. - Qua bài tập giúp học sinh nâng cao và củng cố kiến thức lý thuyết. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về “Lăng kính” B. Phương pháp: Hướng dẫn gợi mở. II. CHUẨN BỊ: Hs làm bài tập ở nhà III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP: A. Ổn định B. Kiểm tra: Thông qua bài tập
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 50: BÀI TẬP Tiết 50: BÀI TẬPI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:A. Trọng tâm, kỹ năng:- Vận dụng kiến thức bài “Lăng kính” để giải các bài tập trong Sgk.- Qua bài tập giúp học sinh nâng cao và củng cố kiến thức lý thuyết.- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về “Lăng kính”B. Phương pháp: Hướng dẫn gợi mở.II. CHUẨN BỊ: Hs làm bài tập ở nhàIII. TIẾN HÀNH LÊN LỚP:A. Ổn địnhB. Kiểm tra: Thông qua bài tậpC. Bài tập: NỘI DỤNG PHƯƠNG PHÁP3. Cho một lăng kính có: Bài 3 – Sgk trang 132A = 600 a. * Xét tại I, ta có: sin i1 = n sin r1 sin i1 sin 450 1n= 2 0 => sin r1 = => r = 30 n 2 2i1 = 450 A = r1 + r2 => r2 = A – r1 = 600 – 300 = 300Tính: a. D = ? * Xét tại J, ta có: sin i2 = n sin r2 b. Nếu i1 thay đổi => Dnhư thế nào? 2 => sin i2 = 2 . Sin 300 = => i2 = 450 2 D = i1 + i2 – A = 450 + 450 – 600 = 300 b. Trong trường hợp này ta thấy: i1 = i2 = 450 và r1 = r2 = 300 => D đạt giá trị cực tiểu. Vậy: nếu tăng hoặc giảm i vài độ thì D sẽ tăng. Bài 4 – Sgk trang 1324. Cho một lăng kính có: n = 3 ATiết diện thẳng là tam giác đều. = 300 a. Vì Dmin nên i1 = i2 và r1 = r2 = 2Chiếu SI vào mặt bên, và SI nằm 3 mà sin i1 = n sin r1 => sin i1 = 3 .sin 300 = => i1 =trong tiết diện thẳng. 2 600Tính: a. i1, D = ? khi Dmin 0 0 0 b. Vẽ đường đi của tia Mặt khác, ta lại có: Dmin = i1 + i2 – A = 60 + 60 – 60 = 600sáng nếu SI AB (mặt bên) => i = 600 => D = Dmin = 600 b. Vì SI AB nên i = 0 => tia tới SI không khúc xạ tại I. Tia SI đi thẳng tới gặp các cạnh còn lại của lăng kính, trong hai trường hợp: - Trường hợp 1: SI tới cạnh đáy BC tại I1 Tại I1 góc tới a = 600 => a’ = 600 => tia phản xạ tại I1 sẽ AC tại I2 và cho tia ló I2R. - Trường hợp 2: SI tới cạnh bên AC tại I1’, ta có: b = A = 600 => b’ = 600 1 1 3 = igh = 600 Mà sin igh = n 3 3 3 3 Mặt khác, sin b = sin 600 = > sin igh = 2 3 => b > igh nên có hiện tượng phản xạ toàn phần tại I1’ => Tia phản xạ I1 sẽ vuông góc với BC tại I2 và ló ra ngoài là I2R. A = 6005. Cho: Bài 5 – Sgk trang 132 n = 1,6 Ta có: D = i1 + i2 – A (1) i là rất nhỏ Vì i1 là rất nhỏ, i1 = i => sin i i => sin r r Vậy sin i1 = n sin r1 => i1 = n r1 (2)Tính: D=? sin i2 = n sin r2 => i2 = n r2 (3) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 50: BÀI TẬP Tiết 50: BÀI TẬPI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:A. Trọng tâm, kỹ năng:- Vận dụng kiến thức bài “Lăng kính” để giải các bài tập trong Sgk.- Qua bài tập giúp học sinh nâng cao và củng cố kiến thức lý thuyết.- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về “Lăng kính”B. Phương pháp: Hướng dẫn gợi mở.II. CHUẨN BỊ: Hs làm bài tập ở nhàIII. TIẾN HÀNH LÊN LỚP:A. Ổn địnhB. Kiểm tra: Thông qua bài tậpC. Bài tập: NỘI DỤNG PHƯƠNG PHÁP3. Cho một lăng kính có: Bài 3 – Sgk trang 132A = 600 a. * Xét tại I, ta có: sin i1 = n sin r1 sin i1 sin 450 1n= 2 0 => sin r1 = => r = 30 n 2 2i1 = 450 A = r1 + r2 => r2 = A – r1 = 600 – 300 = 300Tính: a. D = ? * Xét tại J, ta có: sin i2 = n sin r2 b. Nếu i1 thay đổi => Dnhư thế nào? 2 => sin i2 = 2 . Sin 300 = => i2 = 450 2 D = i1 + i2 – A = 450 + 450 – 600 = 300 b. Trong trường hợp này ta thấy: i1 = i2 = 450 và r1 = r2 = 300 => D đạt giá trị cực tiểu. Vậy: nếu tăng hoặc giảm i vài độ thì D sẽ tăng. Bài 4 – Sgk trang 1324. Cho một lăng kính có: n = 3 ATiết diện thẳng là tam giác đều. = 300 a. Vì Dmin nên i1 = i2 và r1 = r2 = 2Chiếu SI vào mặt bên, và SI nằm 3 mà sin i1 = n sin r1 => sin i1 = 3 .sin 300 = => i1 =trong tiết diện thẳng. 2 600Tính: a. i1, D = ? khi Dmin 0 0 0 b. Vẽ đường đi của tia Mặt khác, ta lại có: Dmin = i1 + i2 – A = 60 + 60 – 60 = 600sáng nếu SI AB (mặt bên) => i = 600 => D = Dmin = 600 b. Vì SI AB nên i = 0 => tia tới SI không khúc xạ tại I. Tia SI đi thẳng tới gặp các cạnh còn lại của lăng kính, trong hai trường hợp: - Trường hợp 1: SI tới cạnh đáy BC tại I1 Tại I1 góc tới a = 600 => a’ = 600 => tia phản xạ tại I1 sẽ AC tại I2 và cho tia ló I2R. - Trường hợp 2: SI tới cạnh bên AC tại I1’, ta có: b = A = 600 => b’ = 600 1 1 3 = igh = 600 Mà sin igh = n 3 3 3 3 Mặt khác, sin b = sin 600 = > sin igh = 2 3 => b > igh nên có hiện tượng phản xạ toàn phần tại I1’ => Tia phản xạ I1 sẽ vuông góc với BC tại I2 và ló ra ngoài là I2R. A = 6005. Cho: Bài 5 – Sgk trang 132 n = 1,6 Ta có: D = i1 + i2 – A (1) i là rất nhỏ Vì i1 là rất nhỏ, i1 = i => sin i i => sin r r Vậy sin i1 = n sin r1 => i1 = n r1 (2)Tính: D=? sin i2 = n sin r2 => i2 = n r2 (3) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýTài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 60 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 46 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 40 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 30 0 0 -
35 trang 30 0 0
-
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 29 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 29 0 0 -
21 trang 28 0 0
-
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 28 0 0 -
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 28 0 0