Tiết 50 LUYỆN TẬP
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 89.35 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nắm chắc hai định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. Vận dụng các định lí đó vào làm các bài tập - Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích bài toán để tìm lời giải - giáo dục tính cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn cho học sinh B: Trọng tâm Sử dụng định lí vcào làm bài tập
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 50 LUYỆN TẬP Tiết 50 LUYỆN TẬPA: Mục tiêu- Nắm chắc hai định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên vàhình chiếu của nó. Vận dụng các định lí đó vào làm các bài tập- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích bài toán để tìm lời giải- giáo dục tính cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn cho học sinhB: Trọng tâm Sử dụng định lí vcào làm bài tậpC: Chuẩn bị GV: Eke HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đâỳ đủD: Hoạt động dạy học1: Kiể m tra(8’)- Phát biểu định lí 1. So sánh AH và AC ở Hình 11- Phát biểu định lí 2. So sánh MB, MD ở Hình 122: Giới thiệu bài(2’)Sử dụng hai định lí đó vào làm một số bài tập3: Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dungTg10’ HĐ1 Bài 10(T59) . Gọi học sinh lên . Lên bảng vẽ hình, A bảng vẽ hình viết GT, KL của bài toán H D C B GT: ABC, AB = AC, D BC KL: AD AB . Khi D thuộc BC . có 3 vị trí cần quan CM: . Nếu D B hoặc thì có mấy vị trí cần tâm đó là D B hoặc D C thì AD = AB (1) quan tâm? D C;D H ;D # +, Nếu D H thì AD là B,C, H đường vuông góc còn AB là đường xiên nên AD < AB (2) +, Nếu D # B,C, H ta có . ở các vị trí đó hãy . Sử dụng hai định lí HD < HB nên AD < AB so sánh AD với AB đã học để chứng (3) minh Từ (1),(2), (3) ta có AD AB Bài 13( T 60) a, Ta có AE < AC nên10’ HĐ2 BE < BC ( quan hệ giữa . Xác định các đường xiên và hình chiếu đường xiên kẻ từ B của nó) BE < BC xuống AC b, Ta có AD < AB nên . So sánh các đường ED < EB ( quan hệ AE < AC xiên đó giữa đường xiên và hình . Xác định các chiếu của nó) DE < BC đường xiên kẻ từ E Mà EB < CB ( cmt) xuống AB rồi so DE < BE BE < Nên BC > DE sánh các đường BC Bài 11( T 60 ) xiên đó Vì BC < BD nên C nằm giữa B và D9’ AD < AB cmt HĐ3 Dựa vào hướng dẫn Ta có ABC vuông tại B nên · trong SGK để ACB là góc nhọn mà chứng minh định lí AC < AD · ACD kề bù với · ACB nên 2 · ACD là góc tù ACD là tam giác ACD có · ACD là góc tù tù Nên AD là cạnh lớn nhất hay AD > AC · ACD là góc tù4: Củng cố, luyện tập(4’)- Nhắc lại định lí về đường vuông góc và đường xiên- nêu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó5: Hướng dẫn về nhà(2’)- Học kĩ lại các định lí- Xem lại các bài tập đã chữa- lam các bài tập 12; 14 trang 60 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 50 LUYỆN TẬP Tiết 50 LUYỆN TẬPA: Mục tiêu- Nắm chắc hai định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên vàhình chiếu của nó. Vận dụng các định lí đó vào làm các bài tập- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích bài toán để tìm lời giải- giáo dục tính cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn cho học sinhB: Trọng tâm Sử dụng định lí vcào làm bài tậpC: Chuẩn bị GV: Eke HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đâỳ đủD: Hoạt động dạy học1: Kiể m tra(8’)- Phát biểu định lí 1. So sánh AH và AC ở Hình 11- Phát biểu định lí 2. So sánh MB, MD ở Hình 122: Giới thiệu bài(2’)Sử dụng hai định lí đó vào làm một số bài tập3: Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dungTg10’ HĐ1 Bài 10(T59) . Gọi học sinh lên . Lên bảng vẽ hình, A bảng vẽ hình viết GT, KL của bài toán H D C B GT: ABC, AB = AC, D BC KL: AD AB . Khi D thuộc BC . có 3 vị trí cần quan CM: . Nếu D B hoặc thì có mấy vị trí cần tâm đó là D B hoặc D C thì AD = AB (1) quan tâm? D C;D H ;D # +, Nếu D H thì AD là B,C, H đường vuông góc còn AB là đường xiên nên AD < AB (2) +, Nếu D # B,C, H ta có . ở các vị trí đó hãy . Sử dụng hai định lí HD < HB nên AD < AB so sánh AD với AB đã học để chứng (3) minh Từ (1),(2), (3) ta có AD AB Bài 13( T 60) a, Ta có AE < AC nên10’ HĐ2 BE < BC ( quan hệ giữa . Xác định các đường xiên và hình chiếu đường xiên kẻ từ B của nó) BE < BC xuống AC b, Ta có AD < AB nên . So sánh các đường ED < EB ( quan hệ AE < AC xiên đó giữa đường xiên và hình . Xác định các chiếu của nó) DE < BC đường xiên kẻ từ E Mà EB < CB ( cmt) xuống AB rồi so DE < BE BE < Nên BC > DE sánh các đường BC Bài 11( T 60 ) xiên đó Vì BC < BD nên C nằm giữa B và D9’ AD < AB cmt HĐ3 Dựa vào hướng dẫn Ta có ABC vuông tại B nên · trong SGK để ACB là góc nhọn mà chứng minh định lí AC < AD · ACD kề bù với · ACB nên 2 · ACD là góc tù ACD là tam giác ACD có · ACD là góc tù tù Nên AD là cạnh lớn nhất hay AD > AC · ACD là góc tù4: Củng cố, luyện tập(4’)- Nhắc lại định lí về đường vuông góc và đường xiên- nêu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó5: Hướng dẫn về nhà(2’)- Học kĩ lại các định lí- Xem lại các bài tập đã chữa- lam các bài tập 12; 14 trang 60 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 200 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 69 0 0 -
22 trang 46 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 35 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 32 0 0 -
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0 -
1 trang 30 0 0