TIẾT 51 BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG II
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 142.22 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu tiết 51 bài tập ôn chương ii, tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 51 BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG II TIẾT 51 BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG IIA. PHẦN CHUẨN BỊ. ( Giống như tiết 50 )B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.I. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ) 1. Câu hỏi: Nêu dạng phương trình mặt cầu? Muốn lập được ptmc phải XĐ được yếu tố nào ?. Từ phương trình m/c cho biết yếu tố nào của mặt cầu. áp dụng: XĐ tâm và bán kính mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 – 2x – 4y – 6z =0. (*) 2. Đáp án: - PTMC: (a-x)2 + (y-b)2 + (z-c)2 = R2 hoặc x2 + y2 + z2 +2ax +2by +2cz + d =0. - Muốn XĐ được ptmc phải XĐ tâm và bán kính hặc XĐ được a,b,c,d. - Từ ptmc ta XĐ dược tâm và bán kính của mặt cầu. - áp dụng: Ta có (*) (x-1)2 + (y-2)2 + (z-3)3 = 14. Nên (S) có tâm là I ( 1;2;3) và bán kính R = 14II. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: T/ Phương pháp Nội dung G Bài 8: Ptmc (S): x2 + y2 + z2 – 2x – 4y – 6z =0. (*) 27 ’ a/. Tâm m/c là I ( 1;2;3) và bán kính R = 14- Tính khoảng cách từ I đến mặt b/. ( ): x+y-z+k=0phảng ( ) ? 1 2 3 k k Ta có: d ( I , ( )) 2 2 2 3 1 1 (1) k < 14 - 42 < k < 42 - Nếu 3- Nêu vị trí tương đối của một mặt Thì ( ) (S) = (H,r)phẳng và một mặt cầu ? áp dụng ? k - Nếu = 14 k = 42 3 k = 42 thì ( ) (S) = H k - Nếu 14 k < - 42 hoặc k> > 3 42 thì ( ) (S) = c/. M(1;1;1) & N(2;-1;5) đường thẳng MN uuuu r nhận MN (1;-2;4) làm vtcp nên có ptts là: x 1 t y 1 2t z 1 4t- Viết phương trình mặt phảng đi qua điểm M, N ? =>Giao điểm của ( ) với MN là nghiệm của hệ PT: x 1 t (1) y 1 2t z 1 4t x2 2 x 4 y 6 z 0 (2) 2 2 z y - Giao điểm giữa đường thẳng và Thay (1) vào (2) ta có:mặt cầu có quan hệ như thế nào với 21t2 –12t – 9 = 0 t1 = 1 hoặc t2 = 3/7đường thẳng và mặt cầu ?- Toạ độ giao điểm ? - Với t1 = 1 ta có giao điểm M1(2;-1;5) - Với t2 = 3/7 giao điểm M2(4/7; 13/7; - 5/7) Gọi ( ) là mp tiếp xúc với (S) tại M thì uuuu r ( ) nhận IM1 (1;-3;2) làm vtcp => ( ): x – 3y + 2z – 15 = 0 Tương tự với tiếp điểm M2 ta có : ( ): 21x + 7y – 182z +150 = 0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 51 BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG II TIẾT 51 BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG IIA. PHẦN CHUẨN BỊ. ( Giống như tiết 50 )B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.I. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ) 1. Câu hỏi: Nêu dạng phương trình mặt cầu? Muốn lập được ptmc phải XĐ được yếu tố nào ?. Từ phương trình m/c cho biết yếu tố nào của mặt cầu. áp dụng: XĐ tâm và bán kính mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 – 2x – 4y – 6z =0. (*) 2. Đáp án: - PTMC: (a-x)2 + (y-b)2 + (z-c)2 = R2 hoặc x2 + y2 + z2 +2ax +2by +2cz + d =0. - Muốn XĐ được ptmc phải XĐ tâm và bán kính hặc XĐ được a,b,c,d. - Từ ptmc ta XĐ dược tâm và bán kính của mặt cầu. - áp dụng: Ta có (*) (x-1)2 + (y-2)2 + (z-3)3 = 14. Nên (S) có tâm là I ( 1;2;3) và bán kính R = 14II. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: T/ Phương pháp Nội dung G Bài 8: Ptmc (S): x2 + y2 + z2 – 2x – 4y – 6z =0. (*) 27 ’ a/. Tâm m/c là I ( 1;2;3) và bán kính R = 14- Tính khoảng cách từ I đến mặt b/. ( ): x+y-z+k=0phảng ( ) ? 1 2 3 k k Ta có: d ( I , ( )) 2 2 2 3 1 1 (1) k < 14 - 42 < k < 42 - Nếu 3- Nêu vị trí tương đối của một mặt Thì ( ) (S) = (H,r)phẳng và một mặt cầu ? áp dụng ? k - Nếu = 14 k = 42 3 k = 42 thì ( ) (S) = H k - Nếu 14 k < - 42 hoặc k> > 3 42 thì ( ) (S) = c/. M(1;1;1) & N(2;-1;5) đường thẳng MN uuuu r nhận MN (1;-2;4) làm vtcp nên có ptts là: x 1 t y 1 2t z 1 4t- Viết phương trình mặt phảng đi qua điểm M, N ? =>Giao điểm của ( ) với MN là nghiệm của hệ PT: x 1 t (1) y 1 2t z 1 4t x2 2 x 4 y 6 z 0 (2) 2 2 z y - Giao điểm giữa đường thẳng và Thay (1) vào (2) ta có:mặt cầu có quan hệ như thế nào với 21t2 –12t – 9 = 0 t1 = 1 hoặc t2 = 3/7đường thẳng và mặt cầu ?- Toạ độ giao điểm ? - Với t1 = 1 ta có giao điểm M1(2;-1;5) - Với t2 = 3/7 giao điểm M2(4/7; 13/7; - 5/7) Gọi ( ) là mp tiếp xúc với (S) tại M thì uuuu r ( ) nhận IM1 (1;-3;2) làm vtcp => ( ): x – 3y + 2z – 15 = 0 Tương tự với tiếp điểm M2 ta có : ( ): 21x + 7y – 182z +150 = 0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 204 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 71 0 0 -
22 trang 47 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 34 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0 -
1 trang 30 0 0