Thông tin tài liệu:
Hiểu tình cảnh trớ trêu mà TK phải đương đầu;ý thức sâu sắc của nàng về nhân phẩm,giá trị của bản thân -NT tả cảnh và miêu tả tâm lí nv tinh tế,ngôn ngữ thơ điêu luyện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 86: TRUYỆN KIỀU Đoạn trích “NỖI THƯƠNG MÌNH” Tiết 86: TRUYỆN KIỀU Đoạn trích “NỖI THƯƠNG MÌNH”I.Kết quả cần đạt:-Hiểu tình cảnh trớ trêu mà TK phải đương đầu;ý thức sâu sắc của nàng vềnhân phẩm,giá trị của bản thân-NT tả cảnh và miêu tả tâm lí nv tinh tế,ngôn ngữ thơ điêu luyện.II.Thiết kế bài học:1.Kiểm tra bài cũ:2.Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG*vị trí ddt? ITìm hiểu chung: 1.Vị trí đoạn trích: (SGK)*bố cục? 2.Bố cục: 3 phần:+4 câu đầu: hoàn cảnh sống của TK. +8 câu tiếp:tâm trạng của nàng K. +8 câu cuối: khái quát nỗi niềm bằng cảnh vật. II.Đoạn trích:*cảnh lầu xanh được miêu tả ntn? 1.Cảnh lầu xanh: -nhộn nhịp ,ồn ào. -“bướm lả,ong lơi,…”:NT ước lệ tượng trưng quen thuộc trong VVHTĐ. thi vị hoá cs ở chốn lầu xanh;giữ được chân dung cao đẹp của nàng K.*NgD đã dùng những bpNT gì? -“bướm lả ong lơi”:thành ngữ chéo. cách dùng từ sáng tạo của NgD. -NT đối xứng. 2.Nỗi lòng của TK: -Sự biến đổi nhịp thơ.*Nỗi lòng của TK được diễn tả ntn? -Sử dụng điệp từ:” mình”. -Thành ngữ chéo:”bướm chán ong chường”. -Đối xứng trong các cụm từ,các câu,.. tâm trạng chán chường,day dứt,đau xót cho thân phận mình của nàng K. -2 câu thơ tả cảnh tn -2 câu tả tâm trạng con người cô đơn k người sẻ chia,đồng cảm. III.Tổng kết: -Tuy phải sống trong thân phận gái lầu xanh nhưng TK luôn ý thức về*nx về ND-NT của đt? nhân cách,phẩm giá của mình. -NgD sử dụng thành công NT đối lập,điệp từ,điệp ngữ,ước lệ,…Củng cố-Dặn dò:-học thuộc đoạn trích.-học phần ghi nhớ.-soạn bài mới.