Tiết Bài tập 10 BÀI TẬP LỰC HẤP DẪN
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 164.73 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Học sinh nắm được biểu thức, dặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực để vận dụng được các biểu thức dể giải các bài toán đơn giản. II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra bài cũ : 1/ Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn ? 2/ Thế nào là trọng lực ? 3/ Thế nào là trường hấp dẫn ?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết Bài tập 10 BÀI TẬP LỰC HẤP DẪNTiết Bài tập 10 BÀI TẬP LỰC HẤP DẪNI. MỤC TIÊU- Học sinh nắm được biểu thức, dặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực để vận dụng đượccác biểu thức dể giải các bài toán đơn giản.II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1) Kiểm tra bài cũ : 1/ Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn ? 2/ Thế nào là trọng lực ? 3/ Thế nào là trường hấp dẫn ? 4/ Thế nào là trường trọng lực ?2) Phần giải các bài tập Phần làm việc của giáo Phần ghi chép của học sinh viên Bài 1/67 SGK : Hãy tra cứu bảng số liệu về các hành tinh của hệ mặt trời (§35) để tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của hỏa tinh, kim tinh và Mộc tinh. Biết gia tốc rơi tự do ở bề mặt trái đất là 9,81 m/s2.Bài giảiGia tốc trọng trường ở trái đất GM gTĐ = (1) 2 RTDGia tốc trọng trường ở hoả tinh G M HT gHT = (2) 2 R HTLập tỉ số (2)/(1) ta được : G.M HT 2 2 R HT M HT RTD g HT 2 G.M TD M TD R HT g TD 2 RTD 2 12750 g HT 0,11 2 0,388 6790 g TD 2 gHT = 0,388 gTD = m/s2Gia tốc trong trường của Kim tinh. G.M KT gKT = (3) 2 RKTLập tỉ số (3)/(1) ta được : G.M KT 2 2 RTD g KT R KT M KT R G.M TDg TD M TD KT 2 RTD 2 12750 g KT 0,82 2 12100 0,91g TD 2 gkt = 0,91 gTD = 8,93 m/s2Gia tốc trọng trường của Mộc tinh G.M MT gMT = (4) 2 RMTLập tỉ số (4)/(1) ta được : G.M MT 2 2 RTD g MT RMT M MT R G.M TD g TD M TD MT 2 RTD 2 12750 g MT 318 2 142980 2,55758 g TD 2 gMT =2,5758 gTD = 25,27 m/s2 BÀI 2 TRANG 67 : Cho biết khối lượng Trái dất là M =6.1024 Kg, khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơitự do là g = 9,81m/s2. Hỏi hòn đá hút Tráiđất với một lực bằngbao nhiêu ?Bài GiảiVới vật có trọng lượng m= 2,3 kg thì Trái Đất tác dụng lên vậtmột trọng lực là : P = m.g = 2,3.9,81 = 22,6 (N)Theo định luật III Newton, hòn đá sẽ tác dụng lên Trái Đất mộtlực F = P = 22,6 (N). BÀI 3 TRANG 67 SGK : Đề bài: Tính lực hấp dẫn giữa haitàu thủy, mỗi tàu có khối lượng 100000 tấn khi chúng ở cáchnhau 0.5 km. Lực đó có làm cho chúng tiến lại gần nhaukhông?Bài giải Cho biết: m1 = m2 = 100000 tấn = 100000000 kg r = 0.5km = 500 m ----------------------------------------------- Fhd = ? ( N ) Lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là: m1 m 2 Fhd G. r2 100000000.100000000 Fhd 6.67.10 11. 2.7(N) 250000 Vậy lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là 2.7 N. Ta biết lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật. Nhưng trong trừơnghợp này lực hấp dẫn không đủ mạnh để hút hai vật nặng gần100000 tấn tiến lại gần nhau được ./ . -------- ------- Bài 4/67 SGK : Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tựdo bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất ? Cho bán kínhtrái đất là R= 6400kmBài giảiTheo đề bài ta có : GMg1 R h 2 R2 1 GM R h 2 GM 2 GMg2 R2 2R2 = R2 + 2Rh + h2 h2 + 2Rh – R2 = 0 h2 + 12800h – 40960000 = 0 Giải phương trình ta được h 2651 và h -15451Vì h > 0 nên h = 2651kmVậy ở độ cao h = 2651km so với mặt đất thì gia tốc rơi tụ do bằngmột nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết Bài tập 10 BÀI TẬP LỰC HẤP DẪNTiết Bài tập 10 BÀI TẬP LỰC HẤP DẪNI. MỤC TIÊU- Học sinh nắm được biểu thức, dặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực để vận dụng đượccác biểu thức dể giải các bài toán đơn giản.II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1) Kiểm tra bài cũ : 1/ Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn ? 2/ Thế nào là trọng lực ? 3/ Thế nào là trường hấp dẫn ? 4/ Thế nào là trường trọng lực ?2) Phần giải các bài tập Phần làm việc của giáo Phần ghi chép của học sinh viên Bài 1/67 SGK : Hãy tra cứu bảng số liệu về các hành tinh của hệ mặt trời (§35) để tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của hỏa tinh, kim tinh và Mộc tinh. Biết gia tốc rơi tự do ở bề mặt trái đất là 9,81 m/s2.Bài giảiGia tốc trọng trường ở trái đất GM gTĐ = (1) 2 RTDGia tốc trọng trường ở hoả tinh G M HT gHT = (2) 2 R HTLập tỉ số (2)/(1) ta được : G.M HT 2 2 R HT M HT RTD g HT 2 G.M TD M TD R HT g TD 2 RTD 2 12750 g HT 0,11 2 0,388 6790 g TD 2 gHT = 0,388 gTD = m/s2Gia tốc trong trường của Kim tinh. G.M KT gKT = (3) 2 RKTLập tỉ số (3)/(1) ta được : G.M KT 2 2 RTD g KT R KT M KT R G.M TDg TD M TD KT 2 RTD 2 12750 g KT 0,82 2 12100 0,91g TD 2 gkt = 0,91 gTD = 8,93 m/s2Gia tốc trọng trường của Mộc tinh G.M MT gMT = (4) 2 RMTLập tỉ số (4)/(1) ta được : G.M MT 2 2 RTD g MT RMT M MT R G.M TD g TD M TD MT 2 RTD 2 12750 g MT 318 2 142980 2,55758 g TD 2 gMT =2,5758 gTD = 25,27 m/s2 BÀI 2 TRANG 67 : Cho biết khối lượng Trái dất là M =6.1024 Kg, khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơitự do là g = 9,81m/s2. Hỏi hòn đá hút Tráiđất với một lực bằngbao nhiêu ?Bài GiảiVới vật có trọng lượng m= 2,3 kg thì Trái Đất tác dụng lên vậtmột trọng lực là : P = m.g = 2,3.9,81 = 22,6 (N)Theo định luật III Newton, hòn đá sẽ tác dụng lên Trái Đất mộtlực F = P = 22,6 (N). BÀI 3 TRANG 67 SGK : Đề bài: Tính lực hấp dẫn giữa haitàu thủy, mỗi tàu có khối lượng 100000 tấn khi chúng ở cáchnhau 0.5 km. Lực đó có làm cho chúng tiến lại gần nhaukhông?Bài giải Cho biết: m1 = m2 = 100000 tấn = 100000000 kg r = 0.5km = 500 m ----------------------------------------------- Fhd = ? ( N ) Lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là: m1 m 2 Fhd G. r2 100000000.100000000 Fhd 6.67.10 11. 2.7(N) 250000 Vậy lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là 2.7 N. Ta biết lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật. Nhưng trong trừơnghợp này lực hấp dẫn không đủ mạnh để hút hai vật nặng gần100000 tấn tiến lại gần nhau được ./ . -------- ------- Bài 4/67 SGK : Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tựdo bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất ? Cho bán kínhtrái đất là R= 6400kmBài giảiTheo đề bài ta có : GMg1 R h 2 R2 1 GM R h 2 GM 2 GMg2 R2 2R2 = R2 + 2Rh + h2 h2 + 2Rh – R2 = 0 h2 + 12800h – 40960000 = 0 Giải phương trình ta được h 2651 và h -15451Vì h > 0 nên h = 2651kmVậy ở độ cao h = 2651km so với mặt đất thì gia tốc rơi tụ do bằngmột nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vật lý đại cương tài liệu vật lý đại cương giáo trình vật lý đại cương vật lý đại cương A1 chuyên ngành vật lý đại cươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiếp cận CDIO trong dạy học học phần Vật lý đại cương nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra
4 trang 193 0 0 -
Bài tập nhóm môn Vật Lý đại cương: Bài Seminar
17 trang 185 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 2 - Phạm Đỗ Chung
19 trang 135 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vật lý đại cương
14 trang 124 0 0 -
Giáo trình Vật lý đại cương A2: Phần 2 - ThS. Trương Thành
78 trang 120 0 0 -
Giáo trình Cơ học lượng tử - Lê Đình, Trần Công Phong (ĐH Sư phạm Huế)
314 trang 103 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 1 - Phạm Đỗ Chung
22 trang 98 0 0 -
Báo cáo thí nghiệm: XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CÁC VẬT RẮN CÓ DẠNG ĐỐI XỨNG VÀ CÂN MẪU VẬT TRÊN CÂN KỸ THUẬT
20 trang 90 0 0 -
Giáo trình Vật lý đại cương: Phần 2
51 trang 64 0 0 -
Bài giảng Vật lý 1 - Dụng Văn Lữ
183 trang 63 0 0