Danh mục

Tiểu luận: Quản trị nguồn nhân lực tổng công ty xăng dầu Việt Nam

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 295.84 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiểu luận: Quản trị nguồn nhân lực tổng công ty xăng dầu Việt Nam trình bày sơ lược về tổng công ty xăng dầu Việt Nam, tình hình quản trị nhân sự tại tổng công ty xăng dầu Việt Nam. Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam, được thành lập ngày 17 tháng 4 năm 1995, trụ sở chính tại 1 Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là Vietnam National Petrol eum Corpor ation, viết tắt là Petrolimex.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Quản trị nguồn nhân lực tổng công ty xăng dầu Việt Nam BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲN G KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----o0o----- Tiểu luận: ĐỀ TÀI: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM GVHD: Nguyễn Hồng Sơn Lớp:QT13A QTDNTM QT13A 1.SƠ LƯỢC VỀ TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam, được thành lập ngày 17 tháng 4 năm 1995, trụ sở chính tại 1 Khâm Thiê n, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là Vietnam National Petrol eum Corpor ation, viết tắt là Petrolimex, tiền thân là Tổng Công ty Xăng d ầu mỡ được thành lập theo Nghị định của Bộ Thương nghiệp , sau đ ược thành lập lại theo Quyết đ ịnh của Thủ tướng. Petrolimex Là doanh nghiệp nhà n ước được xếp hạng đặc biệt, có quy mô toàn quốc , bảo đảm phần lớn thị phần xăng dầu cả nước. Lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của Tổng công ty bao gồm:  Xuất nhập kh ẩu và kinh doanh xăng dầu.  các sản ph ẩm hóa dầu, vật tư, th iết bị phục vụ ngành xăng dầu và các ngành khác.  Kinh doanh vận tải xăng dầu và kho cảng dầu.  Khảo sát thiết kế, xây lắp công trình xăng dầu và dân dụng.  Dịch vụ khách sạn v à dịch vụ du lịch.  Bảo hiểm.  Bất động sản .  Vận tải.  Hóa chất.  Khí hóa lỏng.  Xuất nhập kh ẩu tổng hợp.  Cơ khí. 2 QTDNTM QT13A  Tin học v iễn thông & tự động hóa. Tổ chức Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam gồm có: 1. Hội đồng quản trị : Đứng đầu là Chủ tịch hộ i đồng quản trị chịu trách nh iệm về phần vốn nhà nước tại Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam. Giúp v iệc cho Chủ t ịch hội đồng qu ản t rị có các thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. 2. Ban Tổng gi ám đốc : Chịu t rách nh iệm điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Tổng công ty. Giúp việc cho Tổng g iám đốc gồm các Ban chức năng điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. 3. Các công ty con:  Các công ty kinh doanh xăng dầu : o 17 Công ty xăng dầu ở miền Bắc. o 8 Công ty xăng dầu miền Trung. o 16 Công ty xăng dầu miền Nam.  Các công ty Liên doanh: o Công ty liên doanh BP-Petco. o Công ty liên doanh PTN. o Công ty liên doanh TNHH kho X .Dầu ngoại quan Vân phong.  Các công ty Cổ phần : o Công ty cổ phần vận tả i xăng dầu đ ường thủy. o Công ty cổ phần bảo h iểm ( PJICO. o Công ty cổ phần tin học v iễn thông Petrolimex. o Công ty cổ phần Gas Petrolimex. o Công ty cổ phần thiết b ị xăng dầu Petrolimex. o Công ty cổ phần xây lắp I. o Công ty cổ phần vận tả i & dịch vụ Pet rolimex Hải phòng. 3 QTDNTM QT13A o Công ty cổ phần vận tả i & dịch vụ Pet rolimex Nghệ tĩnh. o Công ty cổ phần vận tả i & dịch vụ Pet rolimex Đà nẵng. o Công ty cổ phần xuất nhập khẩu. o Công ty cổ phần Bất động sản Petrolimex. o Công ty cổ phần cơ kh í xăng dầu . o Công ty cổ phần Hóa d ầu Pet rolimex. o Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petro limex. o Công ty cổ phần thương mại & vận tải Pet rolimex Hà nội. o Công ty cổ phần vận tả i & dịch vụ Pet rolimex Hà tây. o Công ty cổ phần vận tả i & dịch vụ Pet rolimex Thừa Th iên Huế. o Công ty cổ phần vận tả i & dịch vụ Pet rolimex Sài gòn. o Công ty cổ phần vận tả i xăng dầu đ ường thủy Pet ro limex. o Công ty cổ phần vận tả i xăng dầu Vitaco. o Công ty cổ phần xây lắp III. o Ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Pet rolimex.  Văn phòng đ ại điện : o Văn phòng đ ại diện Tổng công ty xăng dầu Việt Nam tại TP. Hồ Ch í Minh. o Chi nhánh Tổng công ty xăng dầu VN tại Singapore. 2. TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI TỔNG CÔNG TY 2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực Bảng 1: Cơ cấu nguồn nhân lực theo cá c chỉ tiêu Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 4 QTDNTM QT13A * Số lượng lao động 18.584 17.820 17.062 - Lao động t rực 14.454 13.796 13.325 tiếp 4.130 4.024 3.737 - Lao động g ián tiếp 34 38 45 * Trình độ 3.225 3.641 3.592 - Trên đại học 3.261 2.276 4.474 - Đại học 10.297 10.945 8.157 - Trung cấp 1.767 912 434 - Sơ cấp/ CNKT - Chưa đào tạo 13.541 12.915 12.286 * Giới tính 5.043 4.905 4.776 - Na m -Nữ Qua số liệu ở biểu t a thấy, tổng số lao động t rong Tổng công ty có sự thay đổ i, cụ thể năm 2001 là 17.820 người g iảm 764 ng ười so vớ i nă m 2000; Năm 2002 là 17.062 ng ười giả m 758 người so vớ i năm 2001. Nguyên nh ân của v iệc g iảm lao động là do một số lao động của Tổng công ty được chuyển sang các công ty cổ phần và do chủ trương giảm biên chế đồng thờ i giải quyết và khuyến kh ích cán bộ công n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: