Danh mục

Tiểu luận: Sơ lược về WTO, IMF và sự ảnh hưởng tới thương mại quốc tế

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 216.15 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiểu luận: Sơ lược về WTO, IMF và sự ảnh hưởng tới thương mại quốc tế trình bày về bối cảnh lịch sử, GARR và các hiệp định WTO tác động thương mại quốc tế, giới thiệu sơ lược về tổ chức WTO, giới thiệu sơ lược về tổ chức IMF, , WTO và những tổ chức quốc tế khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Sơ lược về WTO, IMF và sự ảnh hưởng tới thương mại quốc tế Tiểu luận Sơ Lược về WTO, IMF và Sự Ảnh Hưởng tới Thương Mại Quốc Tế 1 Mục Lục: A.Bối Cảnh Lịch Sử……………………………………………………………..2 B.GATT và các Hiệp Định WTO tác động đến Thương Mại Quốc Tế………2 C.Giới Thiệu sơ lược về Tổ Chức WTO……………………………………….7 1.Cơ cấu Tổ chức của WTO……………………………………………….7 2.Nhiệm vụ của WTO……………………………………………………..8 3.Các Hiệp định của WTO……………………………………………..….8 4.Các nguyên tắc quan trọng của WTO………………………………......10 5.Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO……………………………..….12 D.Giới Thiệu sơ lược về Tổ Chức IMF……………………………………......14 1.Lịch sử hình thành…………………………………………………..…..14 2.Chức năng của IMF…………………………………………………......15 3.Nhiệm vụ của IMF………………………………………………….…..15 4.Vai trò của IMF…………………………………………………….…...16 5.Cơ cấu tổ chức của IMF………………………………………………...16 6.Ảnh hưởng của IMF…………………………………………………….17 E.WTO và những tổ chức quốc tế khác……………………………………….18 Tài Liệu Tham Khảo…………………………………………………………...20 A.Bối Cảnh Lịch Sử: 2 Thương mại quốc tế có lịch sử lâu đời.Trong lịch sử phát triển của mình, thương mại quốc tế đã trải qua những giai đoạn thăng trầm và bị chi phối nặng nề bởi chủ nghĩa bảo hộ. Thời kỳ giữa hai cuộc chiến tranh thếgiới (1919-1939), thương mại quốc tế bị đình trệ do các biện pháp bảo hộ được áp dụng một cách tràn lan. Thuế nhập khẩu cao là một đặc trưng nổi bật của thời kỳ này. Điển hình là Đạo luật thuế quan Smooth Hawley năm 1930 của Mỹ. Trước khi Hiệp định Thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ có hiệu lực, xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ cũng bị áp thuế suất theo đạo luật này. Các biện pháp phi thuế quan được áp dụng phổ biến đã tạo ra những rào cản ngăn cản thương mại tự do. Điều đó dẫn đến sự trả đũa và tình trạng không kiểm soát được việc áp dụng các công cụ bảo hộ của các nước. Hệ quả của nó là các cuộc chiến tranh thương mại và sự suy thoái của thương mại quốc tế ở thập niên 30 của thế kỷ XX(đỉnh điểm là cuộc đại suy thoái từ năm 1930-1933). Vì vậy, đã dẫn tới sự ra đời của một loạt các tổ chức quốc tế còn hoạt động đến ngày nay như Liên Hợp Quốc, Quỹ tiền tệ Quốc Tế IMF (1944), Ngân Hàng Thế Giới (WB), và Hiệp Định Chung về Thuế Quan và Thương Mại vào 30/10/1947 (GATT 1947) (giới hạn ở Thương mại hàng hóa). B.GATT và các Hiệp Định WTO tác động đến thương mại quốc tế như thế nào? Về vấn đề thương mại quốc tế, xu hướng đẩy mạnh tự do hóa thương mại đã nổi lên mạnh mẽ ngay khi chiến tranh vừa kết thúc. Vào tháng 12/1945, đã có 15 nước bắt đầu bàn thảo về giảm thuế quan và đặt ràng buộc thuế quan (binding). Tiếp theo,23 nước đã tiến hành đàm phán về thương mại quốc tếvào ngày 30 tháng 10 năm 1947, và đã đi đến ký kết Hiệp Định Chung về Thuế Quan và Thương Mại (GATT) (Hiệp định thương mại đa phương đầu tiên trên thế giới). GATT bao gồm một bộ các qui tắc về thương mại và thỏa thuận cắt giảm đối với 45.000 dòng thuế. GATT chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/1948 . Về cơ bản thì GATT và các Hiệp định của WTO sau này tác động đến thương mại Quốc Tế dựa trên 5 điều sau: 1.Giúp gia tăng tự do thương mại thông qua việc ký kết các hiệp định đa biên(hiệp đinh chung), và các hiệp định song phương giữa các thành viên trong tổ chức.WTO còn tạo ra các diễn đàn đàm phán thương mại,nhằm tăng thêm nhiều hiệp định đa phương có lợi cho các nước thành viên. 3 Thương mại ngày càng tự do,có thể nói đó là nguyên tắc mà GATT và WTO theo đuổi trong suốt quá trình hoạt động của mình. GATT và các hiệp định của WTO đã đưa ra các điều khoản và qui tắc,nhằm ràng buộc các nước thành viên,như là việc thực thi các cam kết giảm thuế, đặt ra các ràng buộc về thuế quan, dỡ bỏ hạn ngạch, giảm thiểu các rào cản phi thuế quan, thực thi nguyên tắc không phân biệt đối xử, minh bạch và có thể dự đoán, ưu đãi hơn cho các nước đang và kém phát triển v.v…và trong đó,cũng có các điều khoản và quy tắc nhằm thúc đẩy các nước thành viên mở cửa thị trường hơn như nguyên tắc đối xử đặc biệt và khác biệt (S&D), nhằm hỗ trợ các Thành viên kém phát triển, đang phát triển và cả các nền kinh tế đang chuyển đổi. Các hiệp định của WTO không bắt buộc các Thành viên phải nhanh chóng tự do hoá thương mại. Chúng không chỉ cho phép các Thành viên tiến hành cải cách và tự do hoá thương mại một cách từ từ với các bước quá độ mà còn tạo ra một cơ chế an toàn cho cải cách. Các cơ chế an toàn,đó là rất nhiều điều khoản ngoại lệ cho các Thành viên đang và kém phát triển, là các ngoại lệ liên quan đến an ninh quốc gia, vệ sinh, an toàn và môi trường. Ngoài ra, đó còn là các qui tắc về các biện pháp tự vệ, các biện pháp chống bán phá giá, các biện pháp đánh thuế đối kháng v.v… Ví dụ như, sau đây là một vài các cam kết về mở cửa thị trường hàng hoá của Việt Nam: Việt Nam sẽ ràng buộc mức trần cho tất cả các dòng thuế trong biểu thuế nhập khẩu, gồm 10.600 dòng thuế. Mức thuế bình quân giảm từ 17,4% mức hiện hành xuống còn 13,4%, với lộ trình cắt giảm kéo dài trong vòng từ năm đến bảy năm. Mức thuế bình quân hàng nông sản giảm từ mức hiện hành 23,5% xuống còn 20,9%, thực hiện trong khoảng năm năm. Giảm thuế hàng công nghiệp thực hiện trong vòng năm đến bảy năm từ mức thuế bình quân hiện hành 16,8% xuống còn 12,6%. Chỉ dùng thuế nhập khẩu làm công cụ để bảo hộ. Việt Nam phải cắt giảm thuế, nhất là đối với các dòng thuế có thuế suất cao trên 20%. Trong việc áp dụng các loại thuế và phí, Việt Nam cam kết thực thi các qui tắc của WTO, tuân thủ nguyên tắc không phân biệt đối xử, cũng như cam kết sửa đổi những điểm chưa phù hợp. 4 Về các rào cản và qui định khác, Việt Nam sẽ tuân thủ các qui tắc của WTO về xác định trị giá hải quan, qui tắc xuất xứ, về các rào cản kỹ thuật đối với thương mại, c ...

Tài liệu được xem nhiều: