Danh mục

Tiểu luận: Trung Quốc phân tích rủi ro quốc gia

Số trang: 41      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.27 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiểu luận: Trung Quốc phân tích rủi ro quốc gia trình bày lý luận về phân tích rủi ro quốc gia, tổng quan, phân tích chính trị, phân tích kinh tế, phân tích rủi ro. Các chỉ số căn bản phân tích rủi ro quốc gia như dân số, tỷ lệ tử vong.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Trung Quốc phân tích rủi ro quốc gia TRUNG QUỐCPHÂN TÍCH RỦI RO QUỐC GIA Tháng 10, 2012 Thực hiện: Nhóm 10 – Lớp NH Đêm 1 hiện: Giảng viên: PGS. TS Hoàng Đức viên: DANH SÁCH NHÓM 101. Dương Ngọc Kiều Diễm2. Văn Phú Duẫn3. Vũ Văn Cường4. Lê Kim Quang5. Phạm Thị Thu Thủy6. Ngô Đức PhươngTRUNG QUỐC TÓM LƯỢC Chỉ số cơ bản Trung Quốc Đông Á TBDươngDân số 1,3 tỷ 1,8 tỷDân số thành thị 38% 38%Tốc độ tăng dân số 0,8% 1,0%Tỷ lệ tử vong trẻ em 30 (trên 1,000 ca sinh) 33 (trên 1,000 ca sinh)Tỷ lệ mù chữ (15 tuổi trở 14% 13%lên)Tuổi thọ trung bình 71 năm 69 nămTỷ lệ sử dụng nước sạch 75% 76%GNI đầu người 950 USD 950 USD PHÂN TÍCH RỦI RO QUỐC GIATổng quan Phân tích Phân tích Phân tích rủi chính trị kinh tế ro TỔNG QUANTÌNH HÌNH KINH TẾ & CHÍNH TRỊ TRUNG QUỐCTỔNG QUAN VỊ TRÍ ĐỊA LÝ  Vị trí: Đông Á, biên giới giáp với biển Đông Trung Quốc, vịnh Hàn Quốc, Hoàng Hải, và Nam Hải, giữa Bắc Triều Tiên và Việt Năm.  Diện tích: 9.596.960 km2  Lãnh thổ: tổng cộng 22.117km.  Các quốc gia giáp ranh: Afghanistan 76km, Bhutan 470 km, Burma 2,185 km, Ấn Độ 3,380 km, Kazakhstan 1,533 km, Bắc Triều Tiên 1,416 km, Kyrgyzstan 858 km, Lào 423 km, Mông Cổ 4,677 km, Nepal 1,236 km, Pakistan 523 km, Nga (Đông bắc) 3,605 km, Nga (Tây bắc) 40 km, Tajikistan 414 km, Việt Năm 1,281 km,  Biên giới nội địa: Hồng Kông 30 km, Macau 0.34 km TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN  Tài Nguyên thiên nhiên: Than, sắt, dầu, khí đốt, thủy ngân, thiếc, vonfram, mangan, vanadi, nhôm, chì, urani, tiềm năng về th (lớn nhất thế giới)…..  Diện tích đất sử dụng:  Đất canh tác: 15,4%  Vụ mùa chính: 1,25%  Khác: 83,35%  Ruộng nước : 525.800km2  Thiên tai: Thường xuyên có bão (khoảng 5 lần trong năm ở biển phía đông và năm), luc lụt, sóng thần, động đất, hạn hán, đất sụt lún.TỔNG QUAN ĐA DẠNG VĂN HÓA  Dân tộc: Người Hán chiếm 91,9%, các dân tộc khác chiếm 8,1%: Miêu, Mãn Châu, Mông Cổ  Tôn giáo: Đạo giáo, Phật giáo, Hồi giáo chiếm 1-2%, Thiên chúa giáo chiếm 3-4% (2002)  Ngôn ngữ: Tiếng phổ thông (tiếng Bắc Kinh), tiếng Quảng Đông, Thượng Hải,….  Phổ cập giáo dục: 90,9% tổng dân sốTỔNG QUAN ĐÔI NÉT VỀ LỊCH SỬ  Trong nhiều thế kỷ, TQ là nền văn minh đứng đầu thế giới về nghệ thuật và khoa học, nhưng trong thế kỷ 19 và đầu thể kỷ 20 TQ bị bao vây bởi sự bất ổn về dân sự, nạn đói nghiêm trọng, thất bại quân sự và bị nước ngoài chiếm đóng.  Sau chiến tranh Thế giới thứ 2, đảng Cộng Sản của Mao Trạch Đông thành lập chế độ chuyên quyền xã hội chủ nghĩa  Sau năm 1978, người nối nghiệp của ông ta, Đặng Tiểu Bình, và các nhà lãnh đạo khác tập trung cho phát triển kinh tế thị trường và đến năm 2000 sản xuất đã tăng lên gấp 4 lần.  Đối với phần lớn dân số, chất lượng cuộc sống đã được cải thiện đáng kể và tự do cá nhân cũng được tự do phát triển hơn, nhưng kiểm soát chính trị vẫn bị thắt chặt.PHÂN TÍCH CHÍNH TRỊPHÂN TÍCH CHÍNH TRỊ NHÀ NƯỚC VÀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ  Tên chính thức: Cộng Hòa Nhân dân Trung Quốc  Loại hình nhà nước: Cộng Sản  Thủ đô: Bắc Kinh  Hiến pháp: hầu hết được công bố vào tháng 12 năm 1982  Hệ thống pháp luật: là sự kết hợp phức tạp giữa phong tục và luật pháp, luật hình sự, luật dân sự thô sơ có hiệu lực từ 01/01/1987; những bộ luật mới có hiệu lực từ năm 1980  Người đứng đầu nhà nước:  Chủ tịch: Hồ Cẩm Đào  Phó chủ tịch: Tập Cận Bình  Người đứng đầu chính phủ:  Thủ tướng: Ôn Gia Bảo  Chính phủ: hội đồng nhà nước được bầu chọn bởi Quốc hộiPHÂN TÍCH CHÍNH TRỊ CỘNG SẢN CHỦ NGHĨAChế độ chính trị của TQ được mô tả rộng rãi là: chuyên chế, chủ nghĩa cộng sản, chủ nghĩa xã hội và những hình thức hỗn hợp của các chế độ đó. Đảng Cộng Sản Trung Quốc có những chính sách để đàn áp và bắt giữ những tổ chức và cá nhân bị cho là gây nguy hại đến sức mạnh của Đảng, Sự ủng hộ dành cho Đảng Cộng sản Trung Quốc của toà ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: