TÌM CÁC SỐ BIẾT TỔNG (HIỆU) VÀ TỈ SỐ CỦA CÁC SỐ ĐÓ
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 85.21 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Học sinh biết làm được các bài toán có dạng về tổng (hiệu )và tỉ số của hai số đó. - Rèn luyện kĩ năng cách giải bài toán có lời văn - giáo dục học sinh ham thích giải toán khó . Các bài tập để vận dụng : Bài tập 1: Tìm hai số có hiệu bằng 90 , biết số lớn bằng Bài giải Theo đầu bài ta có sơ đồ sau: Số lớn : Số bé : 901 số nước ở 3 7 số bé ?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÌM CÁC SỐ BIẾT TỔNG (HIỆU) VÀ TỈ SỐ CỦA CÁC SỐ ĐÓ TÌM CÁC SỐ BIẾT TỔNG (HIỆU) VÀ TỈ SỐ CỦA CÁC SỐ ĐÓMục tiêu:- Học sinh biết làm được các bài toán có dạng về tổng (hiệu )và tỉ số của hai số đó.- Rèn luyện kĩ năng cách giải bài toán có lời văn- giáo dục học sinh ham thích giải toán khó .Các bài tập để vận dụng : 7Bài tập 1: Tìm hai số có hiệu bằng 90 , biết số lớn bằng số bé ? 2Bài giảiTheo đầu bài ta có sơ đồ sau:Số lớn :Số bé : 90 1Bài tập 2 :Có ba bình đựng nước nhưng chưa đầy . Sau khi đổ số nước ở 3 1bình 1 sang bình 2 , rồi đổ số nước hiện có ở bình 2 sang bình 3 , cuối 4 1ciùng đổ số nước hiện có ở bình 3 sang bình 1 , thì mỗi bình đều có 9 lít 10nước . Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít nước ?GiảiTừ lượt đổ thứ 3 , ta có lưu đồ sau: 9 x 10 Bình 3 9 lít Vậy trước đó bình 3 có : 9 9x 10 (lít) 10 Ta đã đổ sang bình 1 : 10 - 9 = 1 (lít) Vậy trớc đó bình 1 có : 9 - 1 = 8 (lít) Từ lượt đổ thứ nhất , ta có lưu đồ : 2 x 3 Bình 1 8 lít Vậy lúc đầu bình 1 có : 3 8x = 12 (lít) 2 Ta đã đổ sang bình 2 : 4 lítTừ lượt đổ thứ hai ta có sơ đồ: 3 x 4Bình 2 9 lít 4 Vậy trước đó bình hai có : 9 x 12 (lít) 3 Và ta đã đổ sang bình 3 ; 3 lít Từ các ý trên ta thấy lúc đầu bình hai có : 12 - 4 = 8 (lít) Lúc đầu bình 3 có : 10 - 3 = 7 (lít) Đáp số : Bình 1 : 12lít Bình 2 : 8 lít Bình 3 : 7 lít
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÌM CÁC SỐ BIẾT TỔNG (HIỆU) VÀ TỈ SỐ CỦA CÁC SỐ ĐÓ TÌM CÁC SỐ BIẾT TỔNG (HIỆU) VÀ TỈ SỐ CỦA CÁC SỐ ĐÓMục tiêu:- Học sinh biết làm được các bài toán có dạng về tổng (hiệu )và tỉ số của hai số đó.- Rèn luyện kĩ năng cách giải bài toán có lời văn- giáo dục học sinh ham thích giải toán khó .Các bài tập để vận dụng : 7Bài tập 1: Tìm hai số có hiệu bằng 90 , biết số lớn bằng số bé ? 2Bài giảiTheo đầu bài ta có sơ đồ sau:Số lớn :Số bé : 90 1Bài tập 2 :Có ba bình đựng nước nhưng chưa đầy . Sau khi đổ số nước ở 3 1bình 1 sang bình 2 , rồi đổ số nước hiện có ở bình 2 sang bình 3 , cuối 4 1ciùng đổ số nước hiện có ở bình 3 sang bình 1 , thì mỗi bình đều có 9 lít 10nước . Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít nước ?GiảiTừ lượt đổ thứ 3 , ta có lưu đồ sau: 9 x 10 Bình 3 9 lít Vậy trước đó bình 3 có : 9 9x 10 (lít) 10 Ta đã đổ sang bình 1 : 10 - 9 = 1 (lít) Vậy trớc đó bình 1 có : 9 - 1 = 8 (lít) Từ lượt đổ thứ nhất , ta có lưu đồ : 2 x 3 Bình 1 8 lít Vậy lúc đầu bình 1 có : 3 8x = 12 (lít) 2 Ta đã đổ sang bình 2 : 4 lítTừ lượt đổ thứ hai ta có sơ đồ: 3 x 4Bình 2 9 lít 4 Vậy trước đó bình hai có : 9 x 12 (lít) 3 Và ta đã đổ sang bình 3 ; 3 lít Từ các ý trên ta thấy lúc đầu bình hai có : 12 - 4 = 8 (lít) Lúc đầu bình 3 có : 10 - 3 = 7 (lít) Đáp số : Bình 1 : 12lít Bình 2 : 8 lít Bình 3 : 7 lít
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 202 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 71 0 0 -
22 trang 47 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 33 0 0 -
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0 -
1 trang 30 0 0