![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
TÌM CÁC SỐ BIẾT TỔNG ( HIÊU) VÀ TỶ SỐ CỦA CHÚNG
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 83.78 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Học sinh biết làm được các bài toán về tìm các số biết tổng(hiệu) và tỷ số của chúng . - Rèn luyện kỹ nănggiải toán về dạng toán có lời văn. - Giáo dục học sinh ham học . II. Các bài toán vận dụng : Bài tập 1:Tuổi của Tuấn (tính theo số ngày)thì bằng tuổi của bố ( tính theo số tuần). Còn tuổi của Tuấn(tính theo số tháng)thì bằng tuổi của ông (tính theo số năm) .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÌM CÁC SỐ BIẾT TỔNG ( HIÊU) VÀ TỶ SỐ CỦA CHÚNG TÌM CÁC SỐ BIẾT TỔNG ( HIÊU) VÀ TỶ SỐ CỦA CHÚNGI. Mục tiêu :- Học sinh biết làm được các bài toán về tìm các số biết tổng(hiệu) và tỷ sốcủa chúng .- Rèn luyện kỹ nănggiải toán về dạng toán có lời văn.- Giáo dục học sinh ham học .II. Các bài toán vận dụng :Bài tập 1:Tuổi của Tuấn (tính theo số ngày)thì bằng tuổi của bố ( tính theosố tuần). Còn tuổi của Tuấn(tính theo số tháng)thì bằng tuổi của ông (tínhtheo số năm) . Biết rằng tính theo số nămnhư bình thường thì ông hơn bố 30tuổi, tính số tuổi bình thường của mỗi người.Hướng dẫn học sinh giảng giải .Theo đầu bài thì với cách tính tuổi bình thường theo số năm, ta thấy .Tuổi bố gấp 7 lần tuổi Tuấn .Tuổi ông gấp 12 lần tuổi Tuấn .Ta có sơ đồ sau:Tuổi Tuấn :|-------|Tuổi bố : |-------|-------|-------|-------|-------|-------|------|Tuổi ông : |-------|-------|------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------| 30 tuổi Số phần bằng nhau ứng với 30 tuổi là: 12 – 7 = 5 (phần) Tuổi của Tuấn là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi của bố là: 6 x 7 = 42 (tuổi) Tuổi của ông là: 6 x 12 = 72 (tuổi) đáp số : 72 tuổi ; 42 tuổi ; 6 tuổi- học sinh lên trình bày bài giải .- học sinh nhận xét , giáo vên kết luận sửa sai.- Giáo viên rút ra kết luận chung của bài giải này để áp dụng vào làm bài tập khác .Bài tập 2 :Chị chia soài cho các em . Nếu cho mỗi em 3 quả thì thừa 2 quả .Nhưng nếu chia cho mỗi em 4 quả thì lại thiếu 3 quả . Hỏi có bao nhiêu quảxoài , và có mấy em được chia xoài .Hướng dẫn học sinh giảng giải .Nếu cho mỗi em 4 quả thì so với khi cho mỗi em 3 quả , moõi em được thêm1 quả , vì mỗi em được thêm 1 quả nên không những 2 quả dư không cònthiếu 3 quả , hay số soài phải có thêm 5 quả . Mỗi em thêm 1 quả thì số soàiphải thêm 5 quả . Vậy có số em là : 5 : 1 = 5 (em) Số soài là : 5 x 4 – 3 = 17 (quả) đáp số : 17 quả ; 5 quảHọc sinh lên bảng trình bày bài giải .Học sinh nhận xét , giáo viên kết luận và giảng giải .Giáo viên kết luận và giảng giải của dạng bài toán này với bài này có liên 4quan đến việc tìm hai số biết tỉ số là và hiệu là 5 ( 2 + 3) 3Bài tập : Lừa và ngựa cùng thồ hàng các bao hàng đều nặng bằng nhau .Nếu bớt một bao của lừa sang ngựa 1 bao thì lừa và ngựa bằng nhau . Nếungựa cho sang lừa 1 bao thì số bao củalừa sẽ gấp đôi số bao của ngựa .Hướng dẫnhọc sinh giảng giảiNếu ngựa cho lừa 1 bao thì hai con mang nặng bằng nhau , vậy ngựa mangnặng hơn lừa :1 + 1 = 2 (bao)Nếu lừa cho ngựa 1 bao thì số bao của ngựa gấp đôi số bao của lừa , nên tacó sơ đồ sau: 1 baoSố bao của lừa : |--------------------------------------|----------|Số bao của ngựa : |--------------------------------------|----------|----------|----------|----------| 2 bao Sau khi được lừa cho thêm thì một nửa số bao củ ngựa là : 1 + 2 + 1 = 4 (bao) Số bao hàng ngựa mang lúc đầu là : 4 x 2 – 1 = 7 (bao) Số hàng lưaf mang lúc đầu là: 7 – 2 = 5 ( bao) đáp số : ngựa ; 7 bao Lừa ; 5 bao- Học sinh nên trình bày bài giải.- Học sinh nhận xét , giáo viên rút ra kết luận sửa sai .- Giáo viên rút ra cách giải chung cho dạng bài này.- Bài toán này có liên quan đến việc tìm hai số có tỷ số là 2 và hiệu là 4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÌM CÁC SỐ BIẾT TỔNG ( HIÊU) VÀ TỶ SỐ CỦA CHÚNG TÌM CÁC SỐ BIẾT TỔNG ( HIÊU) VÀ TỶ SỐ CỦA CHÚNGI. Mục tiêu :- Học sinh biết làm được các bài toán về tìm các số biết tổng(hiệu) và tỷ sốcủa chúng .- Rèn luyện kỹ nănggiải toán về dạng toán có lời văn.- Giáo dục học sinh ham học .II. Các bài toán vận dụng :Bài tập 1:Tuổi của Tuấn (tính theo số ngày)thì bằng tuổi của bố ( tính theosố tuần). Còn tuổi của Tuấn(tính theo số tháng)thì bằng tuổi của ông (tínhtheo số năm) . Biết rằng tính theo số nămnhư bình thường thì ông hơn bố 30tuổi, tính số tuổi bình thường của mỗi người.Hướng dẫn học sinh giảng giải .Theo đầu bài thì với cách tính tuổi bình thường theo số năm, ta thấy .Tuổi bố gấp 7 lần tuổi Tuấn .Tuổi ông gấp 12 lần tuổi Tuấn .Ta có sơ đồ sau:Tuổi Tuấn :|-------|Tuổi bố : |-------|-------|-------|-------|-------|-------|------|Tuổi ông : |-------|-------|------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------| 30 tuổi Số phần bằng nhau ứng với 30 tuổi là: 12 – 7 = 5 (phần) Tuổi của Tuấn là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi của bố là: 6 x 7 = 42 (tuổi) Tuổi của ông là: 6 x 12 = 72 (tuổi) đáp số : 72 tuổi ; 42 tuổi ; 6 tuổi- học sinh lên trình bày bài giải .- học sinh nhận xét , giáo vên kết luận sửa sai.- Giáo viên rút ra kết luận chung của bài giải này để áp dụng vào làm bài tập khác .Bài tập 2 :Chị chia soài cho các em . Nếu cho mỗi em 3 quả thì thừa 2 quả .Nhưng nếu chia cho mỗi em 4 quả thì lại thiếu 3 quả . Hỏi có bao nhiêu quảxoài , và có mấy em được chia xoài .Hướng dẫn học sinh giảng giải .Nếu cho mỗi em 4 quả thì so với khi cho mỗi em 3 quả , moõi em được thêm1 quả , vì mỗi em được thêm 1 quả nên không những 2 quả dư không cònthiếu 3 quả , hay số soài phải có thêm 5 quả . Mỗi em thêm 1 quả thì số soàiphải thêm 5 quả . Vậy có số em là : 5 : 1 = 5 (em) Số soài là : 5 x 4 – 3 = 17 (quả) đáp số : 17 quả ; 5 quảHọc sinh lên bảng trình bày bài giải .Học sinh nhận xét , giáo viên kết luận và giảng giải .Giáo viên kết luận và giảng giải của dạng bài toán này với bài này có liên 4quan đến việc tìm hai số biết tỉ số là và hiệu là 5 ( 2 + 3) 3Bài tập : Lừa và ngựa cùng thồ hàng các bao hàng đều nặng bằng nhau .Nếu bớt một bao của lừa sang ngựa 1 bao thì lừa và ngựa bằng nhau . Nếungựa cho sang lừa 1 bao thì số bao củalừa sẽ gấp đôi số bao của ngựa .Hướng dẫnhọc sinh giảng giảiNếu ngựa cho lừa 1 bao thì hai con mang nặng bằng nhau , vậy ngựa mangnặng hơn lừa :1 + 1 = 2 (bao)Nếu lừa cho ngựa 1 bao thì số bao của ngựa gấp đôi số bao của lừa , nên tacó sơ đồ sau: 1 baoSố bao của lừa : |--------------------------------------|----------|Số bao của ngựa : |--------------------------------------|----------|----------|----------|----------| 2 bao Sau khi được lừa cho thêm thì một nửa số bao củ ngựa là : 1 + 2 + 1 = 4 (bao) Số bao hàng ngựa mang lúc đầu là : 4 x 2 – 1 = 7 (bao) Số hàng lưaf mang lúc đầu là: 7 – 2 = 5 ( bao) đáp số : ngựa ; 7 bao Lừa ; 5 bao- Học sinh nên trình bày bài giải.- Học sinh nhận xét , giáo viên rút ra kết luận sửa sai .- Giáo viên rút ra cách giải chung cho dạng bài này.- Bài toán này có liên quan đến việc tìm hai số có tỷ số là 2 và hiệu là 4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánTài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 210 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 84 0 0 -
22 trang 51 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 39 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 39 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 37 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 37 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 35 0 0 -
351 trang 33 0 0
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 32 0 0