Tìm hiểu cách phân vị địa tầng Việt Nam: Phần 2
Số trang: 310
Loại file: pdf
Dung lượng: 17.07 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo tiếp nội dung Tài liệu chuyên khảo “Các phân vị địa tầng Việt Nam” qua phần 2 sau đây. Tài liệu nhằm giới thiệu với bạn đọc kết quả nghiên cứu của một tập thể nhiều nhà địa chất, địa tầng Việt Nam, giúp bạn đọc hiểu hơn về địa chất của Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu cách phân vị địa tầng Việt Nam: Phần 2 Chương 5 ĐỊA TẦNG PALEOZOI THƯỢNG Ở Việt N am , trầm tích carbonat tuổi Carbon và Permi phân bổ rất rộng rãi, nhất là Bẳc Bộ và Bắc Trung Bộ, thành hệ carbonat này được hình thành từ Devon trung và tiếp tục phát triền sang C arbon và phần lớn các hệ tầng tuổi Permi. Quan hệ chỉnh hợp giữa trầm tích Devon và C arbon thể hiện rõ nét ờ nhiều m ặt cắt như ở các đới cấu trúc Hạ Lang, Q uảng Ninh v.v... Tại các mặt cắt như Đ ồng Văn (H à G iang) và T rà Lĩnh (C ao Bằng) hệ tầng Tốc Tát (D ?fr- c ,t ít) kết thúc ở tuổi Tournai cùa C arbon sớm và chinh hợp trên đó là hệ tầng Lũng N ậm . Trong khi đó ờ đới cấu trúc Q uảng N inh các hệ tầng Con Voi (D 3fm - Ci cv) và Phố Hàn (D jfin - C | ph) tuy có khối lượng chủ yếu thuộc tuổi C arbon sớm nhưng lại bắt đầu từ Fam en m uộn. Trường hợp thứ nhất, hệ tầng T ốc T át có khối lượng chù yếu thuộc Devon nên được mô tả trong khung chung của trầm tích Devon. T rường hợp thứ hai, các hệ tầng Phố Hàn và Con Voi được mô tà trong chương mục này với cùng lý do tương tự như đã nêu trong chương m ục về địa tầng Devon. Sự phân dị thành phần trầm tích thể hiện trong trầm tích Permi; trước hết ờ Bắc Bộ trầm tích lục nguyên xen phun trào mafic và đá vôi của hệ tầng Bàn Diệt (P| bd) nằm chen dạng nêm vào hệ tầng Đá Mài (C - p 2 dm ) ờ mức thấp cùa Permi hạ. Tiếp đến là các hệ tầng Đ ồng Dăng (Pj dđ) và Yên Duyệt (P3 y d ) đều nằm bất chỉnh hợp trên hệ tầng Dá M ài (C - P2 dm ), hệ tầng Đồng Dăng gồm via quặng bauxit, silic lục nguyên và đá vôi xen silic, còn hệ tầng Yên Duyệt gồm đá phiến sét, đá phiến than silic, đá vôi xen via than dạng thấu kính, lớp m ỏng quặng sắt sialit, bauxit. T rong khu vực Bắc Trung Bộ hệ tầng Cam Lộ (P 3 cl) gồm trầm tích lục nguyên xen carbonat còn hệ tầng Đắk Lin (C 3-P 1 d l) gồm đá trầm tích lục nguyên xen phun trào trung tính. KHU v ụ c BẮC Bộ DEVON TH Ư Ợ N G - C A R B O N HẠ H ệ tầ n g C on Voi (D 3fm-Ci cv) - Điệp Con Voi: Nguyễn Ọuang Hạp 1967 (C)) - C alcaires noirs de la M ontagne de I Elephant: D epratl913, 1914 ( Dinanti). - Thống Carbon hạ Dovjikov và nnk. 1965; Lê I lùng (in Trần Văn Trị và n n k) 1977. - Diệp Sơn Liêu: Phạm Văn Ọuang và nnk. 1969 (C |) - Hệ tầng Hạ Long: Nguyễn Văn Liêm 1974. 1978 (D 3 fm -C|t); Nguyễn Văn Liêm. Lê Hùng (in Dương Xuân Hào vò nnk. 1980) (D 3 ?-C |t); Đoàn Nhật Trường 1988 (part.) (D 3 fr-C |t); Lê Hùng, Trần Thị Ninh 1990 (D;- C |l); Doàn Nhật Trướng. Nguyền Dức Khoa 1994 (D 3 fm -C |l); Lê Hùng và nnk. 1995 (part.). - Hệ tầng Cát Bà: Nguyễn Công Lượng và nnk. 1980 (C |); Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ 1989 (C |). - Trầm tích Devon thượng (part.): Tống Duy Thanh và nnk. 1986. - Hệ lằng Phổ Hàn (part ): Ngô Quang Toàn và nnk. 1994 (D 3 -C 1 ). - H ệ tầng N úi ioi: Đoàn N hật T rường (in T ống Duy T hanh và nnk.) 1995; Doãn N hậl Trướng, Tạ Hoà Phương, 1998 (D j-C |). 196 Mặt cắt ch u ẩn (Lectostratotyp): Mặt cắt sườn nam núi V oi, bao gồm cà khối đá vôi nhỏ nơi có đền thờ bà L.ê Chân (x = 20°50; y = 106°33). Tên cùa hộ tầng đặt theo núi Con Voi (hay N úi V oi) ở Kiến A n, Hải Phòng. Hệ tầng Con Voi trước đây đã được nhiều tác già mô tả gồm toàn bộ khối lượng đá vôi lộ ra ờ N úi Voi. Dựa trên những kết quả nghiên cứu m ới, trong công trình này hệ tầng C on Voi chi bao gồm dá vôi dolomit, đá vôi phân lớp dày, đá vôi xen các lớp kẹp silic, chứ a hoá thạch San hô, Trùng lỗ, Tảo, tuổi F am en-T ournai. Phần đá vôi cliíra A m phipora lộ ở sườn đông bắc được xác định thuộc hệ tần g T ràn g K ênh, còn từ tập đá vôi chứa Huệ hiển dolom it hoá trở lên là cua hệ tầng Đá Mài lộ ờ đỉnh 145. Tuy cùng phân bố trong cấu trúc Ọ uảng Ninh nhưng hệ tầng Con Voi phân biệt với hộ tầng Phố Hàn cùng tuổi bằng kiểu tướng trầm tích, hệ tầng Con Voi có thành phần đá đặc trưng cho tirớne thềm carbonat với phức hệ lioá thạch sống ở đáy và bám đáy phong phú, pliírc hệ hoá thạch sống trôi nổi hầu như vắng mặt. Trong khi đó, nét đặc trưng cùa hệ tầng Phổ Hàn là tướng sườn thềm với phức hệ lioá thạch sống trôi nổi phong phú và vắng mặt phức hệ hoá thạch sinh vật dáy. Trật tự địa tầng cùa m ặt cắt chuẩn hệtầng Con Voi từ đền thờ bà Lê Chân, theo hướng nam-bắc tới gần đỉnh 145 như sau: 1. Đá vôi giàu dolom it, hạt nhỏ đến trung bình, màu xám , xám sẫm phân lớp vừa và dày. Dày 10 m. 2. Đá vôi hạt mịn, màu xám , xám sẫm, phân lớp dày hoặc dạng khối, phong phú lioá thạch Trùng lỗ và San hô. Phần dưới chứa [’rùng lỗ Septahrim siina grozdilovae. Phần giữa chứa Trùng lỗ Septatournayeỉỉa ranserae, s. potensa; San hô C ystophrentis kolaohoensis. c . grandis, c . cf. roniew iczae, Syringopora reticulata. Tập hợp lioá t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu cách phân vị địa tầng Việt Nam: Phần 2 Chương 5 ĐỊA TẦNG PALEOZOI THƯỢNG Ở Việt N am , trầm tích carbonat tuổi Carbon và Permi phân bổ rất rộng rãi, nhất là Bẳc Bộ và Bắc Trung Bộ, thành hệ carbonat này được hình thành từ Devon trung và tiếp tục phát triền sang C arbon và phần lớn các hệ tầng tuổi Permi. Quan hệ chỉnh hợp giữa trầm tích Devon và C arbon thể hiện rõ nét ờ nhiều m ặt cắt như ở các đới cấu trúc Hạ Lang, Q uảng Ninh v.v... Tại các mặt cắt như Đ ồng Văn (H à G iang) và T rà Lĩnh (C ao Bằng) hệ tầng Tốc Tát (D ?fr- c ,t ít) kết thúc ở tuổi Tournai cùa C arbon sớm và chinh hợp trên đó là hệ tầng Lũng N ậm . Trong khi đó ờ đới cấu trúc Q uảng N inh các hệ tầng Con Voi (D 3fm - Ci cv) và Phố Hàn (D jfin - C | ph) tuy có khối lượng chủ yếu thuộc tuổi C arbon sớm nhưng lại bắt đầu từ Fam en m uộn. Trường hợp thứ nhất, hệ tầng T ốc T át có khối lượng chù yếu thuộc Devon nên được mô tả trong khung chung của trầm tích Devon. T rường hợp thứ hai, các hệ tầng Phố Hàn và Con Voi được mô tà trong chương mục này với cùng lý do tương tự như đã nêu trong chương m ục về địa tầng Devon. Sự phân dị thành phần trầm tích thể hiện trong trầm tích Permi; trước hết ờ Bắc Bộ trầm tích lục nguyên xen phun trào mafic và đá vôi của hệ tầng Bàn Diệt (P| bd) nằm chen dạng nêm vào hệ tầng Đá Mài (C - p 2 dm ) ờ mức thấp cùa Permi hạ. Tiếp đến là các hệ tầng Đ ồng Dăng (Pj dđ) và Yên Duyệt (P3 y d ) đều nằm bất chỉnh hợp trên hệ tầng Dá M ài (C - P2 dm ), hệ tầng Đồng Dăng gồm via quặng bauxit, silic lục nguyên và đá vôi xen silic, còn hệ tầng Yên Duyệt gồm đá phiến sét, đá phiến than silic, đá vôi xen via than dạng thấu kính, lớp m ỏng quặng sắt sialit, bauxit. T rong khu vực Bắc Trung Bộ hệ tầng Cam Lộ (P 3 cl) gồm trầm tích lục nguyên xen carbonat còn hệ tầng Đắk Lin (C 3-P 1 d l) gồm đá trầm tích lục nguyên xen phun trào trung tính. KHU v ụ c BẮC Bộ DEVON TH Ư Ợ N G - C A R B O N HẠ H ệ tầ n g C on Voi (D 3fm-Ci cv) - Điệp Con Voi: Nguyễn Ọuang Hạp 1967 (C)) - C alcaires noirs de la M ontagne de I Elephant: D epratl913, 1914 ( Dinanti). - Thống Carbon hạ Dovjikov và nnk. 1965; Lê I lùng (in Trần Văn Trị và n n k) 1977. - Diệp Sơn Liêu: Phạm Văn Ọuang và nnk. 1969 (C |) - Hệ tầng Hạ Long: Nguyễn Văn Liêm 1974. 1978 (D 3 fm -C|t); Nguyễn Văn Liêm. Lê Hùng (in Dương Xuân Hào vò nnk. 1980) (D 3 ?-C |t); Đoàn Nhật Trường 1988 (part.) (D 3 fr-C |t); Lê Hùng, Trần Thị Ninh 1990 (D;- C |l); Doàn Nhật Trướng. Nguyền Dức Khoa 1994 (D 3 fm -C |l); Lê Hùng và nnk. 1995 (part.). - Hệ tầng Cát Bà: Nguyễn Công Lượng và nnk. 1980 (C |); Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ 1989 (C |). - Trầm tích Devon thượng (part.): Tống Duy Thanh và nnk. 1986. - Hệ lằng Phổ Hàn (part ): Ngô Quang Toàn và nnk. 1994 (D 3 -C 1 ). - H ệ tầng N úi ioi: Đoàn N hật T rường (in T ống Duy T hanh và nnk.) 1995; Doãn N hậl Trướng, Tạ Hoà Phương, 1998 (D j-C |). 196 Mặt cắt ch u ẩn (Lectostratotyp): Mặt cắt sườn nam núi V oi, bao gồm cà khối đá vôi nhỏ nơi có đền thờ bà L.ê Chân (x = 20°50; y = 106°33). Tên cùa hộ tầng đặt theo núi Con Voi (hay N úi V oi) ở Kiến A n, Hải Phòng. Hệ tầng Con Voi trước đây đã được nhiều tác già mô tả gồm toàn bộ khối lượng đá vôi lộ ra ờ N úi Voi. Dựa trên những kết quả nghiên cứu m ới, trong công trình này hệ tầng C on Voi chi bao gồm dá vôi dolomit, đá vôi phân lớp dày, đá vôi xen các lớp kẹp silic, chứ a hoá thạch San hô, Trùng lỗ, Tảo, tuổi F am en-T ournai. Phần đá vôi cliíra A m phipora lộ ở sườn đông bắc được xác định thuộc hệ tần g T ràn g K ênh, còn từ tập đá vôi chứa Huệ hiển dolom it hoá trở lên là cua hệ tầng Đá Mài lộ ờ đỉnh 145. Tuy cùng phân bố trong cấu trúc Ọ uảng Ninh nhưng hệ tầng Con Voi phân biệt với hộ tầng Phố Hàn cùng tuổi bằng kiểu tướng trầm tích, hệ tầng Con Voi có thành phần đá đặc trưng cho tirớne thềm carbonat với phức hệ lioá thạch sống ở đáy và bám đáy phong phú, pliírc hệ hoá thạch sống trôi nổi hầu như vắng mặt. Trong khi đó, nét đặc trưng cùa hệ tầng Phổ Hàn là tướng sườn thềm với phức hệ lioá thạch sống trôi nổi phong phú và vắng mặt phức hệ hoá thạch sinh vật dáy. Trật tự địa tầng cùa m ặt cắt chuẩn hệtầng Con Voi từ đền thờ bà Lê Chân, theo hướng nam-bắc tới gần đỉnh 145 như sau: 1. Đá vôi giàu dolom it, hạt nhỏ đến trung bình, màu xám , xám sẫm phân lớp vừa và dày. Dày 10 m. 2. Đá vôi hạt mịn, màu xám , xám sẫm, phân lớp dày hoặc dạng khối, phong phú lioá thạch Trùng lỗ và San hô. Phần dưới chứa [’rùng lỗ Septahrim siina grozdilovae. Phần giữa chứa Trùng lỗ Septatournayeỉỉa ranserae, s. potensa; San hô C ystophrentis kolaohoensis. c . grandis, c . cf. roniew iczae, Syringopora reticulata. Tập hợp lioá t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân vị địa tầng Việt Nam Địa tầng Việt Nam Địa chất Việt Nam Địa chất học Địa tầng Mesozoi Địa tầng KainozoiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Địa chất đại cương: Phần 1 - TS. Nguyễn Thám
86 trang 144 0 0 -
Kỹ thuật bờ biển - Cát địa chất part 1
12 trang 115 0 0 -
ĐIA CHÂT CẤU TẠO VÀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
16 trang 27 0 0 -
27 trang 27 0 0
-
Giáo trình Địa chất cơ sở (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
93 trang 24 0 0 -
Giáo trình Địa chất cơ sở: Phần 2 - Tống Duy Thanh (chủ biên)
274 trang 24 0 0 -
23 trang 22 0 0
-
27 trang 22 0 0
-
Tìm hiểu các phân vị địa tầng Việt Nam: Phần 1
210 trang 22 0 0 -
Bài giảng ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - Chương 3
17 trang 22 0 0