Danh mục

Tìm hiểu kỹ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học: Phần 2

Số trang: 390      Loại file: pdf      Dung lượng: 15.74 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp nội dung phần 1 tài liệu Kỹ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học, phần 2 giới thiệu tới người đọc các kiến thức: Sự điện ly, nhóm nito, nhóm Cacbon; đại cương hóa học hữu cơ, hidrocacbon, andehit – axitcacboxylic; este – lipit, cacbohidrat, các hợp chất chứa nito, polime; đại cương kim loại, kiềm – kiềm thổ – nhôm, crom – sắt – đồng,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu kỹ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học: Phần 2Kỹ thuật vết dầu loang chinh phục lý thuyết Hóa học – Nguyễn Anh Phong BẢNG ĐÁP ÁN 01. D 02. A 03. D 04. D 05. B 06. A 07. D 08. C 09. A 10. A 11. D 12. B 13. B 14. D 15. A 16. C 17. C 18. C 19. B 20. A 21. D 22. A 23. B 24. C 25. A 26. A 27. D 28. B 29. B 30. D 31. B 32. D 33. B 34. D 35. A 36. B 37. A 38. C 39. A 40. A PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Chọn đáp án D A. Loại vì Mg(OH) 2 không tan trong NaOH B. Loại vì Mg(OH) 2 không tan trong NaOH n C. Loại vì MgO không tan trong NaOH .vCâu 2: Chọn đáp án A Theo Sách giáo khoa lớp 11. omCâu 3: Chọn đáp án D Các chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 tạo thành kết tủa là: (NH 4 ) 2 SO 4 cho kết tủa BaSO 4 MgCl 2 cho kết tủa Mg(OH) 2 .c ok FeCl 2 cho kết tủa Fe(OH) 2Câu 4: Chọn đáp án D bo Chất nào có tính axit càng mạnh thì pH càng nhỏ, ngược lại chất nào có tính bazơ càng mạnh thì pH càng lớn.Câu 5: Chọn đáp án B et Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là: Cr(OH) 3 , Zn(OH) 2 , vi Chú ý: Chất lưỡng tính và chất có khả năng tan (phản ứng) trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là khác nhau. ngCâu 6: Chọn đáp án A A. Thỏa mãn vì không tác dụng với nhau tạo chất kết tủa , chất dễ bay hơi hay a điện li yếu. kh B. Cho phản ứng 3Ba2 + + 2PO34− → Ba3 (PO 4 )2 ↓ C. Cho phản ứng OH − + HCO3− → CO32 − + H 2 O D. Cho phản ứng Ca2 + + CO32 − → CaCO3 ↓Câu 7: Chọn đáp án D Dung dịch muối của axit yếu – bazơ mạnh nên có môi trường kiềm Với các muối của bazơ yếu như Mg(OH)2 , Al(OH) 3, Fe(OH)2 , Fe(OH) 3, Cu(OH) 2 ... và axit mạnh như HCl, HNO 3 , H 2 SO 4 thì môi trường sẽ có tính axit pH < 7Câu 8: Chọn đáp án C342 khangviet.com.vn – ĐT: 3910 3821 Dựa theo phản ứng 3Cu + 8H + + 2NO3− → 3Cu2 + + 2NO + 4H 2 O Khí NO không màu bay ra sẽ tác dụng với O 2 cho NO 2 có màu nâu đỏ đặc trưng 1 NO + O2 → NO2 2Câu 9: Chọn đáp án A A. 3Fe2 + + NO3− + 4H + → 3Fe3+ + NO + 2H 2 O B. Fe + 2H + → Fe2 + + H 2 ↑ C. Fe + 2Fe3+ → 3Fe2 + n D. Fe + 2H + → Fe2 + + H 2 ↑ .vCâu 10: Chọn đáp án A om Theo SGK lớp 11.Câu 11: Chọn đáp án DCâu 12: Chọn đáp án B .cCâu 13: Chọn đáp án BCâu 14: Chọn đáp án D ok Số trường hợp có phản ứng xảy ra là: HNO 3 , Na 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , NaHSO 4 (1) 2H + + CO32 − → CO2 ↑ + H 2 O bo (2) Ba2 + + SO24− → BaSO 4 et (3) OH − + HCO3− → CO32 − + H 2 O Ba2 + + CO32 − → BaCO3 ↓ (4) Ba2 + + SO24− → BaSO 4 2H + + CO32 − → CO2 ↑ + H 2 O viCâu 15: Chọn đáp án A ng NaNO3 + H 2 SO 4 (ñaë c) → HNO3 + NaHSO 4Câu 16: Chọn đáp án C a Phản ứng: 3Cu + 8H + + 2NO3− → 3Cu2 + + 2NO + 4H 2 O khCâu 17: Chọn đáp án CCâu 18: Chọn đáp án C Câu này có thể loại trừ đáp án, do đa số các em đều biết F là phi kim mạnh nhất, nên đáp án A và B dễ dàng bị loại. Giữa C và D cũng không khó để chọn được đáp án đúng.Câu 19: Chọn đáp án B Đối với câu hỏi loại này có thể làm theo kiểu liệt kê hoặc loại trừ, ở đây ta loại trừ saccarozơ và rượu etylic. Các chất điện li là: KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O, CH 3 COOH, Ca(OH) 2 , CH 3 COONH 4 . 343Kỹ thuật vết dầu loang chinh phục lý thuyết Hóa học – Nguyễn Anh PhongCâu 20: Chọn đáp án A Theo SGK lớp 11.Câu 21: Chọn đáp án D (a) Do FeS không tan nên phương trình ion thu gọn sẽ là FeS + 2H+ → Fe2+ + H 2 S. (b) Phương trình ion thu gọn chính là S2− + 2H+ → H 2 S. (c) Do Al(OH) 3 không tan nên phương trình ion thu gọn sẽ là: 2Al3+ + 3S2− + 6H 2 O → 2Al(OH) 3 + 3H 2 S. (d) Phương trình ion thu gọn là H+ + HS− → H 2 S. n (e) Phương trình ion thu gọn là Ba2+ + S2− ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: