Danh mục

Tìm hiểu mối liên quan của giãn mạch qua trung gian dòng chảy với một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có rối loạn lipid

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 157.64 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát và tìm hiểu mối liên quan của chức năng nội mạc mạch máu qua chỉ số đo giãn mạch qua trung gian dòng chảy (FMD) với một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 phát hiện lần đầu có rối loạn lipid (RLLP) máu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu mối liên quan của giãn mạch qua trung gian dòng chảy với một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có rối loạn lipidT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN CỦA GIÃN MẠCH QUA TRUNG GIANDÒNG CHẢY VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNGỞ BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ RỐI LOẠN LIPIDNguyễn Thu Hiền*; Hoàng Trung Vinh**; Nguyễn Vinh Quang*TÓM TẮTMục tiêu: khảo sát và tìm hiểu mối liên quan của chức năng nội mạc mạch máu qua chỉ sốđo giãn mạch qua trung gian dòng chảy (FMD) với một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân (BN)đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 phát hiện lần đầu có rối loạn lipid (RLLP) máu. Đối tượng vàphương pháp: 267 BN ĐTĐ týp 2 phát hiện lần đầu, có RLLP máu được khám lâm sàng, xét nghiệm,đo FMD. Kết quả: giá trị trung bình FMD ở BN có RLLP thấp hơn so với nhóm chứng khỏemạnh (7,17 ± 2,32% so với 9,98 ± 2,94%, p < 0,001) và nhóm chứng bệnh (7,17 ± 2,32% so với9,08 ± 2,75%, p < 0,001). Tỷ lệ giảm FMD ở BN ĐTĐ có RLLP cao nhất so với 2 nhóm chứng(70,8% so với 25% và 42,2%, p < 0,001). FMD động mạch cánh tay ở BN ĐTĐ týp 2 phát hiệnlần đầu RLLP máu có mối tương quan nghịch với vòng eo (r = -0,26, p < 0,01), huyết áp tâmtrương (r = -0,33, p < 0,01). FMD không liên quan với tuổi, BMI, huyết áp tâm thu. Kết luận:FMD ở BN ĐTĐ týp 2 có RLLP thấp hơn so với BN ĐTĐ týp 2 không có RLLP máu và nhómchứng khỏe mạnh. FMD ở BN ĐTĐ týp 2 phát hiện lần đầu RLLP máu có mối tương quannghịch với vòng eo, huyết áp tâm trương. FMD không liên quan với tuổi, BMI, huyết áp tâm thu.* Từ khóa: Đái tháo đường týp 2; Rối loạn lipid máu; Đo giãn mạch qua trung gian dòng chảy.Association of Fluid-Mediated Vasodilatation with some ClinicalCharacteristics in Type 2 Diabetes Patients with DyslipidemiaSummaryObjectives: To investigate and understand the association between endothelial dysfunction via flowmediated dilation (FMD) with some clinical features of type 2 diabetes mellitus (DM) patients withhyperlipidemia. Subjects and methods: 267 type 2 diabetes patients with hyperlipidemia wereclinically and subclinically examined and were measured FMD. Results: The average value ofFMD in DM patients with hyperlipidemia is lower than that in healthy controls (7.17 ± 2.32% and9.98 ± 2.94%, p < 0.001) and DM patients without dyslipidemia (7.17 ± 2.32% and 9.08 ± 2.75%,p < 0.001). Reduction rate of FMD in DM patients with dyslipidemia is the highest compared totwo control groups (70.8% versus 25% and 42.2%, p < 0.001). FMD in DM patients firstdetected with hyperlipidemia was correlated with waist circumference (r = -0.26, p < 0.01),diastolic blood pressure (r = -0.33, p < 0.01). FMD did not relate to age, BMI, systolic blood pressure.* Bệnh viện Nội tiết TW** Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thu Hiền (bshien18bvnt@gmail.com)Ngày nhận bài: 09/02/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 02/05/2017Ngày bài báo được đăng: 15/05/201757T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017Conclusion: The average value of FMD in DM patients with hyperlipidemia is lower than that inhealthy controls and DM patients without dyslipidemia. FMD in DM patients who was first detectedwith hyperlipidemia correlated with waist circumference and diastolic blood pressure. No relationbetween FDM and age, BMI and systolic blood pressure was found.* Key words: Type 2 diabetes; Dyslipidemia; Flow mediated dilation.ĐẶT VẤN ĐỀĐái tháo đường týp 2 là bệnh rối loạnchuyển hóa mạn tính, có sự phối hợp củanhiều yếu tố nguy cơ (YTNC) gây bệnh.Sự xuất hiện của một hoặc nhiều YTNCsẽ ảnh hưởng đáng kể đến tiến triển củabệnh, gia tăng biến chứng và tử vong ởBN. Nếu RLLP là nguyên nhân trực tiếp,quan trọng thì rối loạn chức năng nội mạcĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.- Nhóm bệnh (N3): 267 BN ĐTĐ týp 2phát hiện lần đầu có RLLP.- Nhóm chứng bệnh (N2): 45 BN ĐTĐtýp 2 phát hiện lần đầu không RLLP.- Nhóm chứng thường (N1): 56 ngườikhỏe mạnh không ĐTĐ, không RLLP.mạch máu mà chủ yếu là suy giảm chức2. Phương pháp nghiên cứu.năng giãn mạch phụ thuộc nội mạc là biểuMô tả cắt ngang.hiện chính và sớm của vữa xơ động mạch.* Nội dung nghiên cứu:Vì vậy, khảo sát xơ vữa động mạch ởgiai đoạn tiền lâm sàng rất được quantâm vì những lợi ích mà nó mang lại nếumuốn ngăn chặn hoặc làm chậm tiếntriển quá trình xơ vữa. Đánh giá rối loạnchức năng nội mạc mạch máu có thể tiếnhành bằng nhiều phương pháp, trong đóđo giãn mạch qua trung gian dòng chảylà phương pháp có độ tin cậy cao, đượcMỗi BN được lấy máu lúc đói, xét nghiệm:glucose, c-peptid, ure, creatinin, GOT, GPT,CT, TG, HDL-C, LDL-C và đo FMD tạiđộng mạch cánh tay phải theo kỹ thuậtcủa Tổ chức Tim mạch Mỹ (2002) tại độngmạch cánh tay đoạn trên hố khuỷu [2].- Dụng cụ:+ Máy siêu âm ALOKA SSD 1700, đầudò 7,5 MHz.sử dụng phổ biến trong thực hành lâm+ Máy đo huyết áp (đồng hồ).sàng [1].* Cách tiến hành đo FMD: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: