Quốc tịch là căn cứ pháp lý để xác định tư cách công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước, là cơ sở làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước và quyền, trách nhiệm của Nhà nước đối với công dân. Tài liệu sau đây sẽ giới thiệu những quy định mới về quốc tịch và lý lịch tư pháp của công dân. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung Tài liệu qua phần 2 sau đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu những quy định mới về quốc tịch và lý lịch tư pháp của công dân: Phần 2
Chương III
MẤT QUÓC TỊCH VIỆT NAM
Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 26. Căn cứ mất quốc tịch Việt Nam
1. Được thôi quốc tịch Việt Nam.
2. Bị tước quốc tịch Việt Nam.
3. Không đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam theo quy định
tại khoản 2 Điều 13 cùa Luật này.
4. Theo quy định tại khoản 2 Điều 18 và Điều 35 của
Luật này.
5. Theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.
Muc 2
THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Điều 27. Căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam
1. Công dân Việt Nam có đon xin thôi quốc tịch Việt
Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được thôi quốc
tịch Việt Nam.
2. Npười xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi
quốc tịcìi Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp
sau đây:
a) Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ
tài sàn đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhàn ở Việt Nam;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Đang chấp hành bàn án, quyết định của Toà án việt Nam;
62
d) Đar.g bị tạm giam để chờ thi hành án;
đ) Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý
hành chínn đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường
giáo dưỡng.
3. Ngiời xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi
qụốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích
quốc gia cùa Việt Nam.
4. Cár bộ, công chức và những người đang phục vụ trong
lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc
tịch Việt Nam.
5. Chnh phù quy định cụ thể các điều kiện được thôi
quốc tịch Việt Nam.
Điều 28. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm:
a) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
b) Bảr khai lý lịch;
c) Bàn sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 cùa Luật này;
d) Phếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cùa
Việt Narr, cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp
không quỉ 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giây tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục
nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó
không qu/ định về việc cấp giấy này;
e) Giảy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người
xin thôi qiốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
g) Đci với người trước đây là cán bộ, công chức, viên
chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt
63
Nam đã nghi hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách
chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải
nộp giấy cùa cơ quan, tổ chức, đon vị đã ra quyết định cho
nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức
hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt
Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc giỉ
của Việt Nam.
2. Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú c
trong nước thì không phải nộp các giấy tờ quy định tại các
điểm d, e và g khoản 1 Điều này.
3. Chính phù quy định cụ thể các giấy tờ trong hồ sơ xin
thôi quốc tịch Việt Nam.
Điều 29. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc
tịch Việt Nam
1. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nếu cư trú ở trong
nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú, nếu cư trú ỏ
nước ngoài thì nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước sờ tại. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các
giấy tờ quy định tại Điều 28 của Luật này hoặc không hợp lệ
thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin thôi
quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ỏ
trong nước thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đù hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng thông
báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên một tờ báo viếi
hoặc báo điện từ ở địa phương trong ba sổ liên tiếp và gùi
đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp; trường
hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài
thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đù hồ sơ
64
hợp lệ, co quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách
nhiệm đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam
trên Trang thông tin điện tử của mình.
Thông báo trên Trang thông tin điện từ phải được lun giữ
trên đó trcng thời gian ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày đăng
thông báo.
3. Trorg thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an
cấp tỉnh X£C minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch
Việt Nam.
Trong -.hời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị
của Sớ Tu pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm
xác minh 'à gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian
này, Sở Tu pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ
xin thỏi qu)c tịch Việt Nam.
Trong ứiời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết
quả xác miih, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình
Chủ tịch ủ / ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong nời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề
nghị của S) Tư pháp, Chù tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệrr xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gừi Bộ Tư pháp.
4. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quar đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm
thẩm tra vẻ chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin
thôi quốc tch Việt Nam về Bộ Ngoại giao để chuyển đến Bộ
Tư pháp.
Trong rường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công
an xác miih về nhân thân của người xin thôi quốc tịch
Việt Nam.
65
5. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
đề xuất của Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cùa co
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trácli
nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin thôi quốc
tịch Việt Nam có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nan:
thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nướ ...