Tìm hiểu sự chênh lệch tỷ giá hối đáoi của doanh nghiệp phần 8
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu sự chênh lệch tỷ giá hối đáoi của doanh nghiệp phần 8 Có các TK 111, 112, 141,. . . Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vàohoá đơn và phiếu nhập kho, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường. 5. Khi trả tiền kho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanhtoán, thì khoản chiết khấu thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhậnvào doanh thu hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chiết khấu thanhtoán). 6. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu: - Nếu nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu về dùng cho hoạt động sảnxuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phươngpháp khấu trừ, kế toán phản ánh vào giá gốc nguyên liệu, vật liệu nhậpkhẩu theo giá có thể nhập khẩu, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá có thuế nhập khẩu) Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu). Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp đượckhấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312- Thuế GTGThàng nhập khẩu). - Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu về để dùng cho hoạt độngsản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theophương pháp trực tiếp hoặc dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá,dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, dựán (kế toán phản ánh giá gốc nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu theo giá cóthuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá có thuế nhập khẩu và thuếGTGT hàng nhập khẩu) Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). - Nếu nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặcbiệt thì số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được phản ánh vào giá gốcnguyên liệu, vật liệu nhập khẩu, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá có thuế tiêu thụ đặc biệthàng nhập khẩu) Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. 7. Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vậtliệu từ nơi mua về kho doanh nghiệp, trường hợp nguyên liệu, vật liệumua về dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đốitượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 141, 331,. . . 8. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công,chế biến: - Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công, chế biến, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. - Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 111, 112, 131, 141,. . . - Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công, chếbiến xong, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang. 9. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do tự chế: Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu để tự chế, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. - Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang. 10. Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xácđịnh được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưaxác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệuthừa, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381 - Tài sản thừa chờgiải quyết). - Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trongkiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) Có các TK liên quan. - Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa làcủa các đơn vị khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghivào bên Có Tài khoản 338 (3381) mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 002“Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công”. Khi trả lại nguyên liệu,vật liệu cho đơn vị khác ghi vào bên Có Tài khoản 002 (Tài khoản ngoàiBảng Cân đối kế toán). 11. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinhdoanh, ghi: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. 12. Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động xây dựng cơbản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi: Nợ TK 241 - Xây ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu luận văn giáo trình luận văn luận văn chính trị luận văn ngân hàng luận văn xã hộiTài liệu cùng danh mục:
-
438 trang 489 15 0
-
Lecture Advanced accounting (11/e): Chapter 11 - Hoyle, Schaefer, Doupnik
15 trang 462 0 0 -
10 trang 347 0 0
-
FINANCIAL AUDIT Office of Thrift Supervision's 1989 Financial Statements _part1
11 trang 322 0 0 -
Chứng từ kế toán là gì? Ý nghĩa và nội dung chứng từ kế toán
5 trang 284 0 0 -
Giáo trình Kế toán máy - Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2- NXB Văn hóa Thông tin (bản cập nhật)
231 trang 271 0 0 -
Chuyên đề 5: KHẮC PHỤC SAI SÓT trong KÊ KHAI THUẾ
31 trang 250 0 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 243 0 0 -
Bài giảng HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - Chương 2
31 trang 224 0 0 -
3 trang 223 8 0
Tài liệu mới:
-
Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 4: Phân cụm dữ liệu
47 trang 0 0 0 -
Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 1: Khái quát về khai phá dữ liệu
41 trang 0 0 0 -
Bài giảng Khai phá dữ liệu: Chương 3 - Phan Mạnh Thường
39 trang 0 0 0 -
Bài giảng Mạng máy tính: Chương 8 - CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn
56 trang 0 0 0 -
39 trang 0 0 0
-
15 trang 1 0 0
-
Luận văn: KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN CAO LỘC TỈNH LẠNG SƠN TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI (1986 - 2009)
133 trang 0 0 0 -
22 trang 0 0 0
-
5 trang 2 0 0
-
Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND tỉnh QuảngNinh
9 trang 2 0 0