Tìm hiểu về Phác đồ điều trị ngoại nhi 2013 (Xuất bản lần thứ 1): Phần 2
Số trang: 182
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.75 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 tài liệu Phác đồ điều trị ngoại nhi 2013 giới thiệu tới người đọc các nội dung: Ngoại chỉnh trực, ngoại thần kinh, răng hàm mặt - Mắt - Tai mũi họng, vật lý trị liệu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu về Phác đồ điều trị ngoại nhi 2013 (Xuất bản lần thứ 1): Phần 2 Chương 4NGOẠI CHỈNH TRỰC 243244 CẤP CỨU PHỎNG TRẺ EMI. TÁC NHÂN GÂY PHỎNG - Phỏng do lửa, nhiệt. - Phỏng do nước sôi. - Phỏng do điện. - Phỏng do hoá chất.II. TỔN THƯƠNG PHỎNG - Tổn thương mô do tác dụng trực tiếp của nóng, hóa chất, điện - Chia độ phỏng có bốn độ: + Độ I: viêm đỏ da. + Độ II: tổn thương ở biểu bì và trung bì (phồng nước, lột da). + Độ III: tổn thương toàn bộ các lớp của da. + Độ IV: tổn thương các lớp sâu dưới da: cơ, xương.III. ĐIỀU TRỊ PHỎNG1. Cách ly bệnh nhân khỏi tác nhân gây phỏng, làm mát chỗ phỏng, dùng khăn sạch che lên chỗ phỏng rồi chuyển đến cơ sở y tế.2. Trường hợp phỏng nhẹ - Chăm sóc vết phỏng, bôi thuốc (Biafine, Siliverine). - Kháng sinh (chích hoặc uống). - Giảm đau (paracetamol). - Thuốc an thần: siro phenergan.3. Trường hợp phỏng nặng: cần hồi sức tích cực Các điểm chú ý: - Diện tích trên 30%: tính như 30%. - Chú ý giờ bị phỏng (để tính dịch truyền), tác nhân, độ sâu. - Không đánh giá thấp phỏng vùng đầu mặt ở trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi), không bỏ sót các tổn thương đi kèm.3.1. Chỉ định truyền dịch: lập 2 đường truyền nếu phỏng nặng - Phỏng độ II diện tích ≥ 15%. - Phỏng độ III, độ IV diện tích ≥ 10%. - Hoặc nhẹ hơn nhưng kèm thương tổn kết hợp hoặc phỏng vùng đầu mặt. 2453.2. Cách thức truyền: công thức BROOKE A = Dịch bù mất do phỏng: - Dung dịch đại phân tử (Hes 6%): 0,5 ml x Kg x diện tích phỏng . - Lactate Ringer: 1,5 ml x Kg x diện tích phỏng B = Dịch duy trì: - ≤ 2 tuổi: Natrichlorid 45% Glucose 5%: 120 ml/Kg/ngày, cho 10 Kg đầu. - > 2 tuổi: Natrichlorid 45% Glucose 5% 100 ml/Kg/ngày, cho 10 Kg đầu, 50 ml/ Kg cho 10 kg kế và 20 ml/ Kg cho số kg kế nữa. Ngày thứ 1: - ½ tổng lượng dịch: ½ (A+B) truyền trong 8 giờ đầu (tính từ giờ bị phỏng). - ½ tổng lượng dịch còn lại truyền trong 16 giờ kế tiếp. Ngày thứ 2: ½ A + B - ½ lượng dịch bù: ½ A (chiếm 1 đường truyền phân bố đều trong 24 giờ). - Dịch duy trì: + B (đường truyền thứ 2). Ngày thứ 3: - Nếu Hct còn cao, lập lại như ngày thứ hai. - Cho ăn uống lại bình thường. Chú ý dinh dưỡng đủ năng lượng.3.3. Theo dõi - Sinh hiệu. Hct mỗi 8 giờ ở bệnh nhân nặng. - Đặt sonde tiểu để theo dõi nước tiểu mỗi giờ (>1ml/Kg/ giờ). - SGOT, SGPT, Uré, Créatinin, Ion đồ + HCO3- sau 24 giờ.3.4. Thuốc - Kháng sinh: Cephalosporin thế hệ 3, 100 mg/Kg/ngày. - Amikaye: 15mg/kg/ngày (khi có nước tiểu). - Ranitidine: 3 mg/kg/ngày (phòng xuất huyết tiêu hóa/bệnh nhân phỏng nặng). - Giảm đau: Paracetamol 60mg/kg/ngày + Morphin (nếu cần) - Calcium chlorua 10% (truyền TM), Vitamin C.3.5. Tắm phỏng - Cho bệnh nhân mới vào trừ bệnh nhân nặng, đang sốc, nên có 1 đường truyền + giảm đau trước tắm. Ketamine 500mg: 1mg/kg (TB). Hypnovel 5mg: 0,1mg/kg (TB). Bôi thuốc phỏng: Biafine, Siliverine.2463.6. Những trường hợp phỏng sâu cắt lọc, sau đó ghép da mỏng.IV. DI CHỨNG PHỎNG 1. Di chứng sẹo ở da: sẹo xơ, sẹo phì đại, sẹo lồi. 2. Sẹo co rút - Khi vết phỏng đã liền sẹo. - Sẹo co rút thường ở: nách, khuỷu tay, khuỷu chân, các ngón tay chân. 3. Sẹo dính - Thường gặp kẽ các ngón tay chân. - Ít gặp như dính cằm cổ ngực. Để hạn chế di chứng phỏng chúng ta nên tập vật lý trị liệu cho bệnh nhân. 4. Điều trị di chứng phỏng: mổ cắt sẹo, làm Z plastie, ghép da, chuyển vạt da.V. PHÒNG NGỪA - Là trách nhiệm của phụ huynh của các cháu. - Giáo dục tuyên truyền bằng các thông tin đại chúng. - Cách tốt nhất: tránh các em tiếp xúc với lửa, nước sôi, thức ăn nóng, đèn dầu, ổ điện … 247 Đánh ước lượng diện tích phỏng theo LUND và BROWDER < 1 tuổi 1 tuổi 5 tuổi 10 tuổi 15 tuổi A ½ ĐẦU 9½ 8½ 6½ 5½ 4½ A ½ ĐÙI 2¾ 3¼ 4 4¼ 4½ A ½ CẲNG CHÂN 2½ 2½ 2¾ 2¼ 2½ Đánh giá diện tích phỏng248 ĐIỀU TRỊ BƯỚU MÁUI. ĐẠI CƯƠNG - Bướu máu là các sang thương bẩm sinh gồm những mô lành tính nhưng vị trí không đúng chỗ gồm các động mạch và mao mạch bị dãn và nhiều mạch máu tăng sinh tụ thành bướu. - Bướu máu là loại bướu hay gặp nhất ở trẻ em. Hầu hết các bướu máu thường xuất hiện ngay khi sanh hay những tuần đầu sau sanh, phát triển nhanh từ 8 - 18 tháng tuổi, sau đó thoái triển từng thời kỳ tự nhiên và có thể hết khi trẻ 5 - 8 tuổi, để lại một lớp da bình thường hoặc vết sẹo phẳng. Tuy nhiên có nhiều trường hợp bướu máu rất lớn, là nguyên nhân phá hủy mô hay phối hợp với giảm tiểu cầu và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu về Phác đồ điều trị ngoại nhi 2013 (Xuất bản lần thứ 1): Phần 2 Chương 4NGOẠI CHỈNH TRỰC 243244 CẤP CỨU PHỎNG TRẺ EMI. TÁC NHÂN GÂY PHỎNG - Phỏng do lửa, nhiệt. - Phỏng do nước sôi. - Phỏng do điện. - Phỏng do hoá chất.II. TỔN THƯƠNG PHỎNG - Tổn thương mô do tác dụng trực tiếp của nóng, hóa chất, điện - Chia độ phỏng có bốn độ: + Độ I: viêm đỏ da. + Độ II: tổn thương ở biểu bì và trung bì (phồng nước, lột da). + Độ III: tổn thương toàn bộ các lớp của da. + Độ IV: tổn thương các lớp sâu dưới da: cơ, xương.III. ĐIỀU TRỊ PHỎNG1. Cách ly bệnh nhân khỏi tác nhân gây phỏng, làm mát chỗ phỏng, dùng khăn sạch che lên chỗ phỏng rồi chuyển đến cơ sở y tế.2. Trường hợp phỏng nhẹ - Chăm sóc vết phỏng, bôi thuốc (Biafine, Siliverine). - Kháng sinh (chích hoặc uống). - Giảm đau (paracetamol). - Thuốc an thần: siro phenergan.3. Trường hợp phỏng nặng: cần hồi sức tích cực Các điểm chú ý: - Diện tích trên 30%: tính như 30%. - Chú ý giờ bị phỏng (để tính dịch truyền), tác nhân, độ sâu. - Không đánh giá thấp phỏng vùng đầu mặt ở trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi), không bỏ sót các tổn thương đi kèm.3.1. Chỉ định truyền dịch: lập 2 đường truyền nếu phỏng nặng - Phỏng độ II diện tích ≥ 15%. - Phỏng độ III, độ IV diện tích ≥ 10%. - Hoặc nhẹ hơn nhưng kèm thương tổn kết hợp hoặc phỏng vùng đầu mặt. 2453.2. Cách thức truyền: công thức BROOKE A = Dịch bù mất do phỏng: - Dung dịch đại phân tử (Hes 6%): 0,5 ml x Kg x diện tích phỏng . - Lactate Ringer: 1,5 ml x Kg x diện tích phỏng B = Dịch duy trì: - ≤ 2 tuổi: Natrichlorid 45% Glucose 5%: 120 ml/Kg/ngày, cho 10 Kg đầu. - > 2 tuổi: Natrichlorid 45% Glucose 5% 100 ml/Kg/ngày, cho 10 Kg đầu, 50 ml/ Kg cho 10 kg kế và 20 ml/ Kg cho số kg kế nữa. Ngày thứ 1: - ½ tổng lượng dịch: ½ (A+B) truyền trong 8 giờ đầu (tính từ giờ bị phỏng). - ½ tổng lượng dịch còn lại truyền trong 16 giờ kế tiếp. Ngày thứ 2: ½ A + B - ½ lượng dịch bù: ½ A (chiếm 1 đường truyền phân bố đều trong 24 giờ). - Dịch duy trì: + B (đường truyền thứ 2). Ngày thứ 3: - Nếu Hct còn cao, lập lại như ngày thứ hai. - Cho ăn uống lại bình thường. Chú ý dinh dưỡng đủ năng lượng.3.3. Theo dõi - Sinh hiệu. Hct mỗi 8 giờ ở bệnh nhân nặng. - Đặt sonde tiểu để theo dõi nước tiểu mỗi giờ (>1ml/Kg/ giờ). - SGOT, SGPT, Uré, Créatinin, Ion đồ + HCO3- sau 24 giờ.3.4. Thuốc - Kháng sinh: Cephalosporin thế hệ 3, 100 mg/Kg/ngày. - Amikaye: 15mg/kg/ngày (khi có nước tiểu). - Ranitidine: 3 mg/kg/ngày (phòng xuất huyết tiêu hóa/bệnh nhân phỏng nặng). - Giảm đau: Paracetamol 60mg/kg/ngày + Morphin (nếu cần) - Calcium chlorua 10% (truyền TM), Vitamin C.3.5. Tắm phỏng - Cho bệnh nhân mới vào trừ bệnh nhân nặng, đang sốc, nên có 1 đường truyền + giảm đau trước tắm. Ketamine 500mg: 1mg/kg (TB). Hypnovel 5mg: 0,1mg/kg (TB). Bôi thuốc phỏng: Biafine, Siliverine.2463.6. Những trường hợp phỏng sâu cắt lọc, sau đó ghép da mỏng.IV. DI CHỨNG PHỎNG 1. Di chứng sẹo ở da: sẹo xơ, sẹo phì đại, sẹo lồi. 2. Sẹo co rút - Khi vết phỏng đã liền sẹo. - Sẹo co rút thường ở: nách, khuỷu tay, khuỷu chân, các ngón tay chân. 3. Sẹo dính - Thường gặp kẽ các ngón tay chân. - Ít gặp như dính cằm cổ ngực. Để hạn chế di chứng phỏng chúng ta nên tập vật lý trị liệu cho bệnh nhân. 4. Điều trị di chứng phỏng: mổ cắt sẹo, làm Z plastie, ghép da, chuyển vạt da.V. PHÒNG NGỪA - Là trách nhiệm của phụ huynh của các cháu. - Giáo dục tuyên truyền bằng các thông tin đại chúng. - Cách tốt nhất: tránh các em tiếp xúc với lửa, nước sôi, thức ăn nóng, đèn dầu, ổ điện … 247 Đánh ước lượng diện tích phỏng theo LUND và BROWDER < 1 tuổi 1 tuổi 5 tuổi 10 tuổi 15 tuổi A ½ ĐẦU 9½ 8½ 6½ 5½ 4½ A ½ ĐÙI 2¾ 3¼ 4 4¼ 4½ A ½ CẲNG CHÂN 2½ 2½ 2¾ 2¼ 2½ Đánh giá diện tích phỏng248 ĐIỀU TRỊ BƯỚU MÁUI. ĐẠI CƯƠNG - Bướu máu là các sang thương bẩm sinh gồm những mô lành tính nhưng vị trí không đúng chỗ gồm các động mạch và mao mạch bị dãn và nhiều mạch máu tăng sinh tụ thành bướu. - Bướu máu là loại bướu hay gặp nhất ở trẻ em. Hầu hết các bướu máu thường xuất hiện ngay khi sanh hay những tuần đầu sau sanh, phát triển nhanh từ 8 - 18 tháng tuổi, sau đó thoái triển từng thời kỳ tự nhiên và có thể hết khi trẻ 5 - 8 tuổi, để lại một lớp da bình thường hoặc vết sẹo phẳng. Tuy nhiên có nhiều trường hợp bướu máu rất lớn, là nguyên nhân phá hủy mô hay phối hợp với giảm tiểu cầu và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phác đồ điều trị ngoại nhi 2013 Phác đồ điều trị ngoại nhi Điều trị ngoại nhi Ngoại thần kinh Ngoại chỉnh trực Vật lý trị liệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan các công cụ đo lường được khuyến nghị trong vật lý trị liệu cho người bệnh thần kinh cơ
8 trang 363 0 0 -
Báo cáo thực tế: Bệnh viện Thống Nhất Tp. HCM
34 trang 169 0 0 -
Ý nghĩa các hình thể và trạng thái từng loại mạch
17 trang 50 0 0 -
Tài liệu tập huấn Sử dụng thuốc hợp lý trong điều trị (Phần 2) - Bộ Y tế
125 trang 23 0 0 -
Bài giảng châm cứu chữa bệnh (Chương 5)
9 trang 22 0 0 -
Bài giảng châm cứu chữa bệnh (Chương 6_P5)
12 trang 20 0 0 -
Bài giảng châm cứu chữa bệnh (Chương 2_P1)
12 trang 19 0 0 -
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TĂNG KALI MÁU
4 trang 19 0 0 -
Bài giảng Bức ion hóa và kỹ thuật xạ trị
45 trang 19 0 0 -
Bài giảng Xã hội học sức khỏe : Bài 3 - Lê Hải Hà, MA
44 trang 19 0 0