Danh mục

Tìm hiểu về tiêu chuẩn Việt GAP

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 350.40 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

VietGAP là chữ viết tắt của Vietnamese Good Agricultural Practices, nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tôt. Đó là việc áp dụng các biện pháp sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm sạch và an toàn, đặc biệt là các sản phẩm về rau quả tươi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu về tiêu chuẩn Việt GAPTìm hiểu về tiêu chuẩn Việt GAPVietGAP là chữ viết tắt của Vietnamese Good Agricultural Practices, nghĩalà Thực hành sản xuất nông nghiệp tôt. Đó là việc áp dụng các biện pháp sảnxuất nhằm tạo ra sản phẩm sạch và an toàn, đặc biệt là các sản phẩm về rauquả tươi.Trước khi VietGAP ra đời, nước ta đã có rất nhiều chương trình sản xuấtnông sản an toàn đối với rau, quả, và cây dùng làm thức uống. Nhiều nơi cácquy định đó đã xây dựng thành quy trình phổ biến cho nông dân thực hiện.uy nhiên, do chưa có đơn vị nào có trách nhiệm kiểm tra và chứng nhận kịpthời hoặc có chính sách khuyến khích cho người sản xuất, nên phong trào sảnxuất nông sản sạch chưa được phát triển rộng rãi, có nơi bị lụi dần rồi đi vàodĩ vãng.Thế rồi vào năm 2004, Hiệp hội Trái cây VN tham gia vào một dự án có tên“Tăng cường năng lực cạnh tranh” (VNCI) do VCCI (Phòng Thương mại vàCông nghiệp VN) chủ trì và đã tổ chức một chuyến thăm chương trình liênkết Mỹ – Thái đang thực hiện EUREPGAP và thăm “Liên kết GAP miền TâyThái Lan”.Cũng năm đó, Hiệp hội Trái cây VN cùng với Hội Làm vườn và VCCI tổchức hội thảo giới thiệu về GAP (EUREPGAP) tại thành phố Hồ Chí Minh.Sau hội thảo này, năm 2005, liên kết GAP sông Tiền bao gồm 6 tỉnh có tráicây đã được thành lập, hoạt động rất gắn bó và đã đem lại những kết quả đángkhích lệ.Cũng trong năm 2005, Tổ chức Thị trường quốc tế (IMO) đã tổ chức chứngnhận GAP cho một số cơ sở sản xuất rau, cà phê ở Đà Lạt. Tiếp theo đó là cácđơn vị sản xuất thanh long ở Bình Thuận, lâm ngư trường tôm ở miền Tâycũng lần lượt được công nhận sản xuất đạt tiêu chuần GAP.Do nhận thức được tầm quan trọng và tính chất bức xúc để có “GAP” cho VNnên chi nhánh Hội Làm vườn VN được tổ chức Syngenta VN tài trợ đã cóchuyến thăm quan, khảo sát việc thực hiện GAP ở Malaysia từ ngày 5-8 tháng11 – 2007. Đoàn do TS Võ Mai – Chủ tịch Hiệp hội Trái cây, dẫn đầu cùngvới 6 thành viên khác. Người viết bài này cùng tham gia chuyến khảo sát vàđã thu lượm được những nội dung chủ yếu về bước đi và lợi ích việc thựchành các dạng GAP ở Malaysia.Tiếp theo đó đoàn cũng đệ trình 1 bản tường trình với lãnh đạo BộNN&PTNT về tính cấp thiết của việc ra đời VietGAP. Thế rồi, ngày 28-1-2008, VietGAP ra đời tiếp sau EUREPGAP, GlobalGAP và GAP của một sốnước châu Á khác. Dù ra đời muộn, VietGAP đã thừa hưởng được kinhnghiệm của nhiều GAP đi trước nên đã nhanh chóng phát huy tác dụng.Đến hôm nay đã có đến hàng trăm tổ chức, đơn vị và cá nhân đã có sản phẩmđược công nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP và đang tham gia vào các dịch vụbuôn bán các sản phẩm nông sản ngang hàng với các nước trong khu vực vàthế giới.Cụ thể là việc quy định rỏ ràng những yếu tố chính trong sản xuất nôngnghiệp như:1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất2. Giống và góc ghép3. Quản lý đất và giá thể4. Phân bón và chất phụ gia5. Nước tưới6. Hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật)7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch8. Quản lý và xử lý chất thải9. An toàn lao động10. Ghi chép, lưu trử hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm11. Kiểm tra nội bộ12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nạiVí dụ như quy định mức giới hạn tối đa cho phép của một số visinh vật và hoá chất gây hại trong sản phẩm rau, quả, chè(Ban hành kèm theo Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Mức giới hạn Phương phápSTT Chỉ tiêu tối đa cho phép thử* Hàm lượng nitrat NO3I mg/kg TCVN 5247:1990 (quy định cho rau)1 Xà lách 1.5002 Rau gia vị 600 Bắp cải, Su hào, Suplơ,3 500 Củ cải, tỏi Hành lá, Bầu bí, Ớt cây,4 400 Cà tím5 Ngô rau 3006 Khoai tây, Cà rốt 250 Đậu ăn quả, Măng tây,7 200 Ớt ngọt8 Cà chua, Dưa chuột 1509 Dưa bở 9010 Hành tây 8011 Dưa hấu 60 Vi sinh vật gây hạiII CFU/g ** (quy định cho rau, quả)1 Salmonella 0 TCVN 4829:2005 TCVN 4883:1993;2 Coliforms 200 TCVN 6848:20073 Escherichia coli 10 TCVN 6846:2007 Hàm lượng kim loạiIII mg/kg nặng (quy định cho rau, quả, chè) TCVN 7601:2007;1 Arsen (As) 1,0 TCVN 5367:19912 Chì (Pb) TCVN 7602:2007 ...

Tài liệu được xem nhiều: