Danh mục

Tính chất vật lý của chất hỗn hợp Kaon

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Tính chất vật lý của chất hỗn hợp Kaon trình bày việc tìm hiểu về các tính chất vật lý của vật chất Kaon, chúng tôi nghiên cứu về mặt lý thuyết vật chất tạo thành từ hệ Kaon hỗn hợp K+ và K0 , cả hai loại đều có số lạ S = 1.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tính chất vật lý của chất hỗn hợp Kaon Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2021. ISBN: 978-604-82-5957-0 TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CHẤT HỖN HỢP KAON Lê Thị Thắng1, Đặng Thị Minh Huệ1 1 Trường Đại học Thủy lợi email: lethithang@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Vật lý hạt cơ bản vào những năm cuối thế Mô hình sigma tuyến tính thực sự ưu việt kỷ 20, đầu thế kỷ 21 đã đạt được nhiều thành đối với các hệ lượng tử, bao gồm cả hệ có các tựu vượt bậc, đặc biệt là kết quả nghiên cứu hạt mang điện và hạt trung hoà, nhất là khi áp về các hạt meson và barion. Kaon là loại dụng cho các vật liệu đậm đặc, mật độ hạt meson không có spin, gọi là hạt lạ (có số cao như chất hạt nhân hoặc trạng thái ngưng lạ S), khi tương tác chúng luôn kết cặp với tụ của vật chất. Do đó, chúng tôi sử dụng mô các hạt cũng có số lạ khác như là hyperon để hình sigma tuyến tính và phương pháp thế tồn tại. Các hạt hyperon có spin bán nguyên hiệu dụng Cornwall-Jackiw-Tomboulis (CJT) và có số lạ là số âm. Ví dụ, hyberon lambda, [2] trong ở gần đúng bong bóng đúp để sigma có số lạ S  1 , hyperon kxi có số lạ nghiên cứu chất Kaon hỗn hợp K+ và K0, bắt S  2 và hyperon omega có số lại S  3 . đầu từ mật độ Lagrangian: Nhờ sự kết cặp này mà trong tương tác mạnh L    0  i 1   *   0  i1    m12 * với các nucleon của hạt nhân, Kaon sẽ không 2 2 bị mất đi, luôn hiện diện thành cặp với    a *  a   1  *   2  *  hyperon trong bất kỳ phản ứng nào, tạo thành , (1) chất Kaon [1,3].    0  i 2  *   0  i 2   m22 * Tính chất vật lý của chất Kaon được    a *    a   2  *  *  nghiên cứu bằng các cách tiếp cận và phương pháp khác nhau như mô hình sắc động học trong đó: (ψ) là toán tử trường của thành lượng tử (QCD); mô hình sigma tuyến phần hạt K(K0); µ1(µ2), m1(m2) lần lượt là thế tính…. Các kết quả thu được đã chứng tỏ hoá học và khối lượng của mỗi loại hạt Kaon; rằng: chất Kaon có nhóm đối xứng SU(2)I λ là hằng số liên kết khác loại; λ1 (λ2) là các x(U(1)Y. Tương tác giữa các hạt Kaon trong hằng số liên kết hạt cùng loại; a = 1, 2, 3; chất hỗn hợp K+ và K0 là tương tác mạnh m1 = mK+ = 493,646 MeV/c2 và m2 = mK0 = tương tự như lực hạt nhân, nhất là trong các 497,671 MeV/c2. vật liệu mật độ cao. Trong khi đó, suy nghĩ Điều kiện để tồn tại chất hỗn hợp Kaon thông thường sẽ cho rằng tương tác giữa gồm K+ và K0 là các hằng số liên kết phải chúng giống như tương tác giữa điện tích với thoả mãn điều kiện [4]: các hạt không mang điện, không có spin. Hạt K+ mang điện dương, bằng 1,6.10-19C, trong 12   2  0 (2) khi K0 là hạt trung hoà. Điều đó có nghĩa là vật chất Kaon có nhiều đặc tính đặc biệt. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Ở bài báo này, để tìm hiểu về các tính Trạng thái tồn tại của chất hỗn hợp phụ chất vật lý của vật chất Kaon, chúng tôi thuộc vào hằng số liên kết giữa các thành nghiên cứu về mặt lý thuyết vật chất tạo phần trong hỗn hợp. Lagrangian tương tác thành từ hệ Kaon hỗn hợp K+ và K0, cả hai của hệ hỗn hợp cho biết thông tin về hàm loại đều có số lạ S = 1. 261 Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2021. ISBN: 978-604-82-5957-0 truyền tương tác và kiểu trạng thái tồn tại của CJT m12  12 2 m22  22 2 chất. Do đó, trước tiên chúng tôi xác định V%    ,  , D , G      2 2 Lagrangian tương tác của chất Kaon hỗn hợp  1 bằng cách sử dụng phép dịch trường: 2 2    2 2   tr ln D1(k )  D01(k )D1  1 1    1  i2  ;   1  i 2  (3)  1 4  1  tr lnG1(k )  G01(k )G1  2 2 4 2 ...

Tài liệu được xem nhiều: