Danh mục

Tính đa dạng về thành phần loài và giá trị sử dụng của chi quế (cinnamomum) và chi bời lời (litsea) họ long não (lauraceae juss.) ở Vườn Quốc gia Bạch Mã

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 511.46 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong khuôn khổ bài báo này, chúng tôi đi sâu phân tích về tính đa dạng, phân bố và giá trị sử dụng của các loài chi Quế (Cinnamomum) và chi Bời lời (Litsea) thuộc họ Long não (Lauraceae) ở Vườn Quốc gia Bạch Mã để làm cơ sở bảo vệ và khai thác nguồn thiên nhiên một cách hợp lý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tính đa dạng về thành phần loài và giá trị sử dụng của chi quế (cinnamomum) và chi bời lời (litsea) họ long não (lauraceae juss.) ở Vườn Quốc gia Bạch MãHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5TÍNH ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNGCỦA CHI QUẾ (Cinnamomum) VÀ CHI BỜI LỜI (Litsea)HỌ LONG NÃO (Lauraceae Juss.) Ở VƯỜN QUỐC GIA BẠCH MÃi nLÊ CÔNG SƠNTr ngn i í hCDƯƠNG ĐỨC HUYẾNi n inh h i v T i ng yên inh vậnKh a h v C ng ngh iaĐỖ NGỌC ĐÀITrường i hinhTrong các họ thực vật của nước ta cũng như trên thế giới, họ Long não (Lauraceae) làmột trong những họ lớn của ngành Ngọc lan (Magnoliophyta), phân bố chủ yếu ở vùngnhiệt đới Châu Á, Châu Phi, Châu Úc và Châu Mỹ [8]. Việt Nam nằm trong vùng ĐôngNam Á, đây có thể là nơi phát sinh và phát tán của nhóm này [6]. Kinh nghiệm dân gian chothấy các bộ phận khác nhau của nhiều loài trong họ Long não (Lauraceae) được các bà condân tộc ít người sử dụng làm thuốc và khai thác tinh dầu dùng trong công nghiệp dược vàmỹ phẩm [1, 4]. Ở Việt Nam chi Quế (Cinnamomum) có khoảng 44 loài và chi Màng tang(Litsea) có khoảng 45 loài và 10 thứ phân bố ở khắp các tỉnh trong cả nước [2]. Hiện nay,chưa có công trình nào điều tra đánh giá về thành phần loài cũng như tính đa dạng ở VườnQuốc gia Bạch Mã. Trong khuôn khổ bài báo này, chúng tôi đi sâu phân tích về tính đadạng, phân bố và giá trị sử dụng của các loài chi Quế (Cinnamomum) và chi Bời lời (Litsea)thuộc họ Long não (Lauraceae) ở Vườn Quốc gia Bạch Mã để làm cơ sở bảo vệ và khai thácnguồn thiên nhiên một cách hợp lý.I. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUMẫu được thu từ tháng 1 năm 2011 đến 4 năm 2013. Hơn 300 mẫu vật được thu chủ yếu ởcác sinh cảnh khác nhau của Vườn Quốc gia Bạch Mã. Định loại bằng phương pháp hình thái sosánh để phân tích các mẫu vật và các tài liệu chuyên khảo của các tác giả trong và ngoài nước[3]. Đánh giá số lượng loài có giá trị sử dụng theo các tài liệu và sử dụng phương pháp phỏngvấn người dân địa phương tại các nơi thu mẫu trong các chuyến thực địa (bộ phận sử dụng, cáchchế biến, chữa bệnh gì,...) [1].II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN1. Thành phần loài trong chi Cinnamomum và Litsea ở VQG Bạch MãQua quá trình nghiên cứu chi Cinnamomum và Litsea của họ Long não (Lauraceae) ở VQGBạch Mã; bước đầu đã xác định được 44 loài và 2 thứ. Bổ sung cho danh lục thực vật VQGBạch Mã năm 2003 (N.N. Thìn và cs., 2003) là 18 loài (bảng 1).649HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5ng 1Danh lục thực vật chi Cinnamomum và Litsea ở VQG Bạch MãTên khoa họcTTTên Việt NamGen.1. Cinnamomum Schaeff. 1760Công dụngSinh tháiM, T, EbChi Long não1Cinnamomum bejolghota (Buch.-Ham. ex Nees) Quế hươngSweet2Cinnamomum bonii Lecomte*Quế bonEa, b, c3Cinnamomum burmannii (C. & T. Nees) BlumeQuế trènM, T, Ea, b, c4Cinnamomum cambodianum Lecomte*Re cam bốtM, T, Ea, b5Cinnamomum caryophyllus (Lour.) Moore*Re cẩm chướngEb6Cinnamomum cassia Presl*Quế thanhM, Ef7Cinnamomum curvifolium (Lour.) Nees*Quế ô đướcM, T, E, Oila, b8CinnamomumPhamh.*Eb9Cinnamomum durifolium Kosterm. sec. Phamh. *Quế lá cứngEb10Cinnamomum glaucesens (Nees) DruryRe xanh phấnT, Eb, c11Cinnamomum iners Reinw. ex BlumeQuế rừngM, T, Eb, c, d12Cinnamomum kunstleri Rild.*Quế kunstlerT, Eb, c13Cinnamomum longepetiolatum Kosterm. apud Quế cuống dàiPhamh.M, Eb, c, d14Cinnamomum magnificum Kosterm.Quế tuyệtEb, c15Cinnamomum mairei Levl.Quế bạcT, Ea, b16Cinnamomum melastomaceum Kosterm. sec. Rè muôiPhamh.Eb17Cinnamomum ovatum AllenRe gừngT, Ea, b18Cinnamomum parthenoxylon (Jack.) Meisn.Re hươngM, T, Ea, b, c, d19Cinnamomum rigidifolium Kosterm. sec Phamh.Quế lá cứngEb, c20Cinnamomum sericans HanceÔ phátEb, c21Cinnamomum subavenicum Miq.Quế gân toT, M, Ea, b22Cinnamomum tamala (Buch.-Ham.) T. Nees & Re chayEberm.*Eb, c23Cinnamomum tonkinensis (Lecomte) A. Chev. *Re xanhM, T, Eb, cGen.2. Litsea Lamk. 1791Chi Màng tang24Litsea balansae LecomteBời lời balansaEb, c25Litsea baviensis LecomteBời lời ba vìT, E, Oila, b, c26Litsea cambodiana LecomteBời lời cam bốtT, E, Oilb, c27Litsea clemensii AllenBời lời clemenEb, c, d28Litsea cubeba (Lour.) Pers.Màng tangM, E, Oilb, c, d650damhaensisKosterm.sec Re đầm hàHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5Tên khoa họcTTTên Việt NamCông dụngSinh thái29Litsea elongata (Nees) Hook. f. *Bời lời lá thuônEc, d30Litsea eugenoides A.Chev.*Bời lời trâmEb, c31Litsea euosma W. W. Smith.*Bời lời núi đáT, Ea, b, c32Litsea ferruginea Liou*Bời lời gỉ sắtEb, c33Litsea firma var. austroannamensis LiouBời lời nha trangEb, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: