Tình hình Doanh nghiệp nhỏ vay ngắn hạn tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - 4
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 174.08 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
3.3.4. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp nước ngoài quốc doanh theo phương thức cho vay: Bảng 10. Tình hình chung về cho vay ngoài quốc doanh ĐVT: Triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Tỷ trọng 2007 đạt 273.292 triệu đồng tăng so với năm 2006: 106.232 triệu đồng, với tỷ lệ tăng 63,59%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình Doanh nghiệp nhỏ vay ngắn hạn tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - 4Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 6. Tình hình chung về cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ĐVT: Triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch TT Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Số tiền Số tiền % % % Doanh số cho vay 1 131.004 100 200.835 100 69.831 53,30 Ngắn hạn 96.144 73,39 154.161 76,76 58.017 60,34 Trung, dài hạn 34.860 26,61 46.674 23,24 11.814 33,89 Doanh số thu nợ 101.573 2 100 182.146 100 80.574 79,33 Ngắn hạn 73.142 72,01 148.194 81,36 75.052 102,61 Trung, dài hạn 28.430 27,99 33.952 18,64 5.522 19,42 Dư n ợ bình quân 3 17.662 100 39.823 100 22.160 125,46 Ngắn hạn 14.312 81,03 29.919 75,13 15.607 109,05 Trung, dài hạn 3 .351 18 ,97 9.904 24,87 6.553 195,59 Nợ xấu bình quân 4 75.6 100 209.4 100 134 176,98 Ngắn hạn 57.8 76,47 160.4 76,58 102.5 177,38 Trung, dài hạn 17.8 23,53 49.0 23,42 31.3 175,69 Tỷ lệ nợ xấu 5 0 .43% 0,53% 0.1% Ngắn hạn 0 .04% 0.05% 0.01% Trung, dài hạn 0 .82% 1.11% 0.29% (theo nguồn tổng hợp Ngân hàng SGTT chi nhánh Đà Nẵng) Trong cho vay đ ối với các doanh n ghiệp ngòai quocó doanh thì tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn (khoảng 73%-75%). Doanh số cho vay năm 2007 tăng mạnh từ 131.004 triệu đồng năm 2006 lên 200.835 triệu đồng, với tỷ lệ tăng 53,3%. Việc gia tăng này do năm 2007 Ngân hàng đac tìm kiếm và thiết lập nhiều mối quan hệ với cácSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com khách hàng m ới. Đối với tín dụng trung và dài h ạn tuy tăng về mặ t quy mô (tăng 11.814 triệu đồng) nhưng tỷ trọng lại giảm từ 26,61% namư 2006 xuống còn 23,24% năm 2007. Thu nợ là khâu quan trọng trong quá trình cho vay, kh ông làm tốt khâu n ày thì xem như ho ạt động kinh doanh của ngân hàng không có hiệu quả. Tình hình thu nợ năm 2007 tương đối khả quan tăng từ 101.537 triệu đồng năm 2006 lên 182.146 triệu đồng năm 2007 với tốc độ tăng 79,33%. Trong doanh số thu nợ, tỉ trọgn thu nợ giữa ngắn hạn và trung hạn tương ứng khoảng 72,01%-27,99% điều này hòan toàn hợp lý vì tỉ trọng giữa cho vay ngắn hạn với trung-dài hạn cũng tương ứng khoảng 72,01% - 27,99%. Dư nợ xấu b ình quân năm 2007 đạt 39,823 triệu đồng, tăng mạnh so với năm 2006 là 17.662 triệu đồng, dư nợ xấu ngắn hạn bình quân năm 2007 tuy có tăng đ ạt 29.919 triệu đồng chiếm tỷ trọng 75,13% nhưng về tỷ trọng lại giảm so với năm 2006 là 81,03%. Nợ xấu b ình quân n ăm 2007 đ ạt 209.4 triệu đồng cao h ơn rất nhiều so với năm 2006, tỷ lệ nợ xấu khá cao với mức ch ênh là 134 triệu đồng với tỷ lệ tăng 176,98%. Tỷ lệ nợ xấu bình quana n ăm 2006 là 0,43%Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 7. Tình hình chung về cho vay ngoài quốc doanh ĐVT: Triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch TT Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Số tiền Số tiền % % % Doanh số cho vay 1 96.144 100 154.161 100 58.017 60,34 - Công nghiệp sản xuất 52.822 54,94 79.347 51,47 26.525 50,22 - Công nghiệp chế biến 40.986 42,63 71.823 46,59 30.837 75,24 - Thương mại du lịch 2 .336 2 ,43 2.991 1,94 655 28,03 Doanh số thu nợ 2 73.142 100 148.194 100 75.052 102,61 - Công nghiệp sản xuất 36.586 50,02 76.202 51,42 39.616 108,28 - Công nghiệp chế biến 34.779 47,55 69.800 47,10 35.020 100,69 - Thương mại du lịch 1 .777 2 ,43 2.192 1,48 415 23,35 Dư n ợ bình quân 3 14.312 100 29.919 100 15.607 109,05 - Công nghiệp sản xuất 7 .479 52,26 15.627 52,23 8 .147 108,93 - Công nghiệp chế biến 5 .709 39,89 11.991 40,08 6 .282. 110,04 - Thương mại du lịch 1 .123 7 ,85 2.301 7,69 1 .177 104,79 Nợ xấu bình quân 4 57.8 100 160.4 100 102.6 177,50 - Công nghiệp sản xuất 29.4 50,77 82.7 51 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình Doanh nghiệp nhỏ vay ngắn hạn tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - 4Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 6. Tình hình chung về cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ĐVT: Triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch TT Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Số tiền Số tiền % % % Doanh số cho vay 1 131.004 100 200.835 100 69.831 53,30 Ngắn hạn 96.144 73,39 154.161 76,76 58.017 60,34 Trung, dài hạn 34.860 26,61 46.674 23,24 11.814 33,89 Doanh số thu nợ 101.573 2 100 182.146 100 80.574 79,33 Ngắn hạn 73.142 72,01 148.194 81,36 75.052 102,61 Trung, dài hạn 28.430 27,99 33.952 18,64 5.522 19,42 Dư n ợ bình quân 3 17.662 100 39.823 100 22.160 125,46 Ngắn hạn 14.312 81,03 29.919 75,13 15.607 109,05 Trung, dài hạn 3 .351 18 ,97 9.904 24,87 6.553 195,59 Nợ xấu bình quân 4 75.6 100 209.4 100 134 176,98 Ngắn hạn 57.8 76,47 160.4 76,58 102.5 177,38 Trung, dài hạn 17.8 23,53 49.0 23,42 31.3 175,69 Tỷ lệ nợ xấu 5 0 .43% 0,53% 0.1% Ngắn hạn 0 .04% 0.05% 0.01% Trung, dài hạn 0 .82% 1.11% 0.29% (theo nguồn tổng hợp Ngân hàng SGTT chi nhánh Đà Nẵng) Trong cho vay đ ối với các doanh n ghiệp ngòai quocó doanh thì tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn (khoảng 73%-75%). Doanh số cho vay năm 2007 tăng mạnh từ 131.004 triệu đồng năm 2006 lên 200.835 triệu đồng, với tỷ lệ tăng 53,3%. Việc gia tăng này do năm 2007 Ngân hàng đac tìm kiếm và thiết lập nhiều mối quan hệ với cácSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com khách hàng m ới. Đối với tín dụng trung và dài h ạn tuy tăng về mặ t quy mô (tăng 11.814 triệu đồng) nhưng tỷ trọng lại giảm từ 26,61% namư 2006 xuống còn 23,24% năm 2007. Thu nợ là khâu quan trọng trong quá trình cho vay, kh ông làm tốt khâu n ày thì xem như ho ạt động kinh doanh của ngân hàng không có hiệu quả. Tình hình thu nợ năm 2007 tương đối khả quan tăng từ 101.537 triệu đồng năm 2006 lên 182.146 triệu đồng năm 2007 với tốc độ tăng 79,33%. Trong doanh số thu nợ, tỉ trọgn thu nợ giữa ngắn hạn và trung hạn tương ứng khoảng 72,01%-27,99% điều này hòan toàn hợp lý vì tỉ trọng giữa cho vay ngắn hạn với trung-dài hạn cũng tương ứng khoảng 72,01% - 27,99%. Dư nợ xấu b ình quân năm 2007 đạt 39,823 triệu đồng, tăng mạnh so với năm 2006 là 17.662 triệu đồng, dư nợ xấu ngắn hạn bình quân năm 2007 tuy có tăng đ ạt 29.919 triệu đồng chiếm tỷ trọng 75,13% nhưng về tỷ trọng lại giảm so với năm 2006 là 81,03%. Nợ xấu b ình quân n ăm 2007 đ ạt 209.4 triệu đồng cao h ơn rất nhiều so với năm 2006, tỷ lệ nợ xấu khá cao với mức ch ênh là 134 triệu đồng với tỷ lệ tăng 176,98%. Tỷ lệ nợ xấu bình quana n ăm 2006 là 0,43%Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 7. Tình hình chung về cho vay ngoài quốc doanh ĐVT: Triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch TT Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Số tiền Số tiền % % % Doanh số cho vay 1 96.144 100 154.161 100 58.017 60,34 - Công nghiệp sản xuất 52.822 54,94 79.347 51,47 26.525 50,22 - Công nghiệp chế biến 40.986 42,63 71.823 46,59 30.837 75,24 - Thương mại du lịch 2 .336 2 ,43 2.991 1,94 655 28,03 Doanh số thu nợ 2 73.142 100 148.194 100 75.052 102,61 - Công nghiệp sản xuất 36.586 50,02 76.202 51,42 39.616 108,28 - Công nghiệp chế biến 34.779 47,55 69.800 47,10 35.020 100,69 - Thương mại du lịch 1 .777 2 ,43 2.192 1,48 415 23,35 Dư n ợ bình quân 3 14.312 100 29.919 100 15.607 109,05 - Công nghiệp sản xuất 7 .479 52,26 15.627 52,23 8 .147 108,93 - Công nghiệp chế biến 5 .709 39,89 11.991 40,08 6 .282. 110,04 - Thương mại du lịch 1 .123 7 ,85 2.301 7,69 1 .177 104,79 Nợ xấu bình quân 4 57.8 100 160.4 100 102.6 177,50 - Công nghiệp sản xuất 29.4 50,77 82.7 51 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kết cấu của một luận văn mẫu luận văn hay luận văn đại học bộ luận văn kinh tế trình bày luận vănGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận triết học - Vận dụng quan điểm cơ sở lý luận về chuyển đổi nền kinh tế thị trường
17 trang 250 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 194 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 150 0 0 -
131 trang 132 0 0
-
Tiểu luận: Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta thực trạng và giải pháp
19 trang 117 0 0 -
96 trang 110 0 0
-
Phương pháp viết báo cáo, thông báo
10 trang 96 0 0 -
Tiểu luận triết học - Việt Nam trong xu thế hội nhập và phát triển dưới con mắt triết học
38 trang 94 0 0 -
19 trang 82 0 0
-
7 trang 80 0 0