Tình hình ghép thận trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Trung ương Huế
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 383.58 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày về tình hình ghép thận trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối. Trong các biện pháp điều trị thay thế thận suy ở BN suy thận mạn giai đoạn cuối, ghép thận được xem là phương pháp điều trị có hiệu quả nhất so với thận nhân tạo chu kỳ, lọc màng bụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình ghép thận trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Trung ương HuếTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012TÌNH HÌNH GHÉP THẬN TRONG ĐIỀU TRỊ SUY THẬN MẠNGIAI ĐOẠN CUỐI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾBùi Đức Phú* và CSTÓM TẮTSau hơn 10 năm thực hiện ghép thận lấy từ người cho còn sống tại Bệnh viện Trung Ương Huế,40 bệnh nhân (BN) được ghép, bao gồm 31 nam, 9 nữ, độ tuổi trung bình 34. Chúng tôi ghi nhậnmột số kết quả như sau:- Tiêu chuẩn chọn đối tượng cho và nhận trong ghép thận phải phù hợp về nhóm máu, HLA. RiêngHLA nếu chỉ phù hợp 2/6 trở lên vẫn cho kết quả tốt (trong đó, phù hợp theo thứ tự HLA DR, B, A).- Sử dụng anti-interleukin 2 ở trường hợp chỉ phù hợp HLA 2/6 cho kết quả tốt, giúp hạn chế biếnchứng về miễn dịch sau ghép.- Sử dụng phác đồ miễn dịch (neoral, cellcept hoặc imurel và corticoid) với corticoid liều vừa phảivẫn có hiệu quả chống thải ghép, nhưng hạn chế được tác dụng phụ của thuốc.* Từ khóa: Ghép thận; Suy thận mạn giai đoạn cuối.kidney TRANSPLANTATION IN TREATEMENT of PATIENTS WITHEnd-stage renal disease AT HUE CENTRAL HOSPITALSUMMARYAfter more than 10 years applying of renal transplantation at the Hue Central Hospital, we had 40transplanted patients (31 males and 9 females), the average age was 34 years, with the following results:- Inclusive criteria of patients and donors had to be compatible in ABO group, HLA. The compabilityof HLA from 2/6 or higher had the good result (with the order of priority is HLA DR, B, A).- Using anti-interleukin 2 in the cases with compatibility of HLA 2/6 had good results. It helps toreduce the post-operation immunologic complications.- Immunologic therapy (neoral, cellcept or imurel and corticosteroid) with the average dose ofcorticosteroid had effect on anti-rejection and reduced their side effects.* Key words: Kidney transplantation; End stage renal disease.ĐẶT VẤN ĐỀTrong các biện pháp điều trị thay thếthận suy ở BN suy thận mạn giai đoạn cuối,ghép thận được xem là phương pháp điềutrị có hiệu quả nhất so với thận nhân tạochu kỳ, lọc màng bụng. Bệnh viện Trungương Huế bắt đầu ghép thận lấy từ ngườicho còn sống để điều trị suy thận mạn giaiđoạn cuối từ ngày 31 - 7 - 2001. Từ đó đến nay,* Bệnh viện Trung ương HuếPhản biện khoa học: GS. TS. Lê Trung HảiTS. Phạm Quang Vinh110TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012đã thực hiện ghép thận cho 40 BN. Kết quảlớn nhất trong việc ghép thận tại Bệnh việnTrung ương Huế là hầu hết các cặp ghéphiện nay có sức khỏe khá ổn định. Hiện tại,Bệnh viện có thể đáp ứng được nhu cầughép thận tại khu vực miền Trung-Tây Nguyên.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIấN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.Tất cả BN suy thận mạn giai đoạn cuốiđược ghép thận tại Bệnh viện Trung ươngHuế từ 7 - 2001 đến 2 - 2012.2. Phương pháp nghiên cứu.Hồi cứu, sử dụng phương pháp phân tích,thống kê, mô tả.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Đặc điểm của đối tượng ghép thận.Bảng 1: Phân bố tuổi và giới của 40 cặpghép thận.TUỔINHÓM MÁUNGƯỜI CHOn%n%A512,5%25%B1025%820%AB37,5%12,5%O2255%2972,5%Tổngcộng40100%40100%Trong 40 cặp cho - nhận, 31 cặp cho - nhậncó cùng nhóm máu; các cặp còn lại tuântheo nguyên tắc cho nhận của truyền máu.* Phù hợp HLA (A,B, DR, DQ):Phù hợp 5/6: 1 BN (2,5%); phù hợp 4/6:5 BN (12,5%); phù hợp 3/6: 17 BN (42,5%);phù hợp 2/6: 17 BN (42,5%). Phù hợp theothứ tự ưu tiên là HLA-DR, HLA-B, HLA-A.Nam(%)* Virut HIV: HIV âm tính ở 40/40 cặp.* Virut viêm gan B:+ Người cho: HBsAg (-): 40/40 BN.GIỚINhỏnhấtLớnnhấtTrungbìnhNgười cho2154381723(42,5%) (57,5%)Người nhận175634319(77,5%) (22,5%)Nữ(%)* Quan hệ giữa người cho và người nhận:Cha mẹ cho con: 9 BN (22,5%); anh chịem ruột cho nhau: 6 BN (15,0%); anh chịem họ cho nhau: 23 BN (57,5%); khôngcùng huyết thống: 1 tu sĩ hiến, 1 anh rể choem: 2 BN (5%).2. Một số xét nghiệm trước ghép.* Nhóm máu:NHÓM MÁUNGƯỜI NHẬN3. Xét nghiệm virut.* Tuổi và giới:TUỔI VÀGIỚIBảng 2: Phân bố nhóm máu của ngườinhận và người cho.+ Người nhận: 2/40 BN HBsAg (+), nhưngchức năng gan bình thường, HBeAg (-), ADNHBV (-).* Tỷ lệ kháng nguyên virut viêm gan B(người nhận): dương tính: 2 BN (5%); âmtính: 38 BN (95%).* Virut viêm gan C: tất cả người cho cókháng thể virut viêm gan C âm tính, 4 ngườinhận có kháng thể virut viêm gan C dươngtính.* Tỷ lệ kháng thể virut viêm gan C: dươngtính: 6 BN (15%); âm tính: 34 BN (85%).6 trường hợp anti-HCV (+), nhưng chứcnăng gan còn bình thường, trong đó 1 BNvừa HBsAg (+) vừa anti-HCV (+).* Virut EBV:111TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012Bảng 3: Hiệu giá kháng thể IgG, IgM của EBV.VIRUTEBVIgMNGƯỜI CHODương tínhÂm tínhIgGNGƯỜI NHẬN0/40 (0%)IgM40/40 (100%)Dương tính4/40 (10%)Âm tính36/40 (90%)IgGDương tính0/40 (0%)Âm tính40/40 ( ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình ghép thận trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Trung ương HuếTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012TÌNH HÌNH GHÉP THẬN TRONG ĐIỀU TRỊ SUY THẬN MẠNGIAI ĐOẠN CUỐI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾBùi Đức Phú* và CSTÓM TẮTSau hơn 10 năm thực hiện ghép thận lấy từ người cho còn sống tại Bệnh viện Trung Ương Huế,40 bệnh nhân (BN) được ghép, bao gồm 31 nam, 9 nữ, độ tuổi trung bình 34. Chúng tôi ghi nhậnmột số kết quả như sau:- Tiêu chuẩn chọn đối tượng cho và nhận trong ghép thận phải phù hợp về nhóm máu, HLA. RiêngHLA nếu chỉ phù hợp 2/6 trở lên vẫn cho kết quả tốt (trong đó, phù hợp theo thứ tự HLA DR, B, A).- Sử dụng anti-interleukin 2 ở trường hợp chỉ phù hợp HLA 2/6 cho kết quả tốt, giúp hạn chế biếnchứng về miễn dịch sau ghép.- Sử dụng phác đồ miễn dịch (neoral, cellcept hoặc imurel và corticoid) với corticoid liều vừa phảivẫn có hiệu quả chống thải ghép, nhưng hạn chế được tác dụng phụ của thuốc.* Từ khóa: Ghép thận; Suy thận mạn giai đoạn cuối.kidney TRANSPLANTATION IN TREATEMENT of PATIENTS WITHEnd-stage renal disease AT HUE CENTRAL HOSPITALSUMMARYAfter more than 10 years applying of renal transplantation at the Hue Central Hospital, we had 40transplanted patients (31 males and 9 females), the average age was 34 years, with the following results:- Inclusive criteria of patients and donors had to be compatible in ABO group, HLA. The compabilityof HLA from 2/6 or higher had the good result (with the order of priority is HLA DR, B, A).- Using anti-interleukin 2 in the cases with compatibility of HLA 2/6 had good results. It helps toreduce the post-operation immunologic complications.- Immunologic therapy (neoral, cellcept or imurel and corticosteroid) with the average dose ofcorticosteroid had effect on anti-rejection and reduced their side effects.* Key words: Kidney transplantation; End stage renal disease.ĐẶT VẤN ĐỀTrong các biện pháp điều trị thay thếthận suy ở BN suy thận mạn giai đoạn cuối,ghép thận được xem là phương pháp điềutrị có hiệu quả nhất so với thận nhân tạochu kỳ, lọc màng bụng. Bệnh viện Trungương Huế bắt đầu ghép thận lấy từ ngườicho còn sống để điều trị suy thận mạn giaiđoạn cuối từ ngày 31 - 7 - 2001. Từ đó đến nay,* Bệnh viện Trung ương HuếPhản biện khoa học: GS. TS. Lê Trung HảiTS. Phạm Quang Vinh110TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012đã thực hiện ghép thận cho 40 BN. Kết quảlớn nhất trong việc ghép thận tại Bệnh việnTrung ương Huế là hầu hết các cặp ghéphiện nay có sức khỏe khá ổn định. Hiện tại,Bệnh viện có thể đáp ứng được nhu cầughép thận tại khu vực miền Trung-Tây Nguyên.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIấN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.Tất cả BN suy thận mạn giai đoạn cuốiđược ghép thận tại Bệnh viện Trung ươngHuế từ 7 - 2001 đến 2 - 2012.2. Phương pháp nghiên cứu.Hồi cứu, sử dụng phương pháp phân tích,thống kê, mô tả.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Đặc điểm của đối tượng ghép thận.Bảng 1: Phân bố tuổi và giới của 40 cặpghép thận.TUỔINHÓM MÁUNGƯỜI CHOn%n%A512,5%25%B1025%820%AB37,5%12,5%O2255%2972,5%Tổngcộng40100%40100%Trong 40 cặp cho - nhận, 31 cặp cho - nhậncó cùng nhóm máu; các cặp còn lại tuântheo nguyên tắc cho nhận của truyền máu.* Phù hợp HLA (A,B, DR, DQ):Phù hợp 5/6: 1 BN (2,5%); phù hợp 4/6:5 BN (12,5%); phù hợp 3/6: 17 BN (42,5%);phù hợp 2/6: 17 BN (42,5%). Phù hợp theothứ tự ưu tiên là HLA-DR, HLA-B, HLA-A.Nam(%)* Virut HIV: HIV âm tính ở 40/40 cặp.* Virut viêm gan B:+ Người cho: HBsAg (-): 40/40 BN.GIỚINhỏnhấtLớnnhấtTrungbìnhNgười cho2154381723(42,5%) (57,5%)Người nhận175634319(77,5%) (22,5%)Nữ(%)* Quan hệ giữa người cho và người nhận:Cha mẹ cho con: 9 BN (22,5%); anh chịem ruột cho nhau: 6 BN (15,0%); anh chịem họ cho nhau: 23 BN (57,5%); khôngcùng huyết thống: 1 tu sĩ hiến, 1 anh rể choem: 2 BN (5%).2. Một số xét nghiệm trước ghép.* Nhóm máu:NHÓM MÁUNGƯỜI NHẬN3. Xét nghiệm virut.* Tuổi và giới:TUỔI VÀGIỚIBảng 2: Phân bố nhóm máu của ngườinhận và người cho.+ Người nhận: 2/40 BN HBsAg (+), nhưngchức năng gan bình thường, HBeAg (-), ADNHBV (-).* Tỷ lệ kháng nguyên virut viêm gan B(người nhận): dương tính: 2 BN (5%); âmtính: 38 BN (95%).* Virut viêm gan C: tất cả người cho cókháng thể virut viêm gan C âm tính, 4 ngườinhận có kháng thể virut viêm gan C dươngtính.* Tỷ lệ kháng thể virut viêm gan C: dươngtính: 6 BN (15%); âm tính: 34 BN (85%).6 trường hợp anti-HCV (+), nhưng chứcnăng gan còn bình thường, trong đó 1 BNvừa HBsAg (+) vừa anti-HCV (+).* Virut EBV:111TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012Bảng 3: Hiệu giá kháng thể IgG, IgM của EBV.VIRUTEBVIgMNGƯỜI CHODương tínhÂm tínhIgGNGƯỜI NHẬN0/40 (0%)IgM40/40 (100%)Dương tính4/40 (10%)Âm tính36/40 (90%)IgGDương tính0/40 (0%)Âm tính40/40 ( ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Suy thận mạn giai đoạn cuối Phương pháp ghép thận Bệnh viện Trung ương HuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 278 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 265 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 208 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 206 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 189 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 187 0 0 -
Giám sát nhiễm khuẩn niệu trên người bệnh phẫu thuật tại khoa Ngoại Tiết niệu Bệnh viện TW Huế
9 trang 171 0 0