Tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân xã Quảng Phước, Quảng Điền Thừa Thiên Huế
Số trang: 21
Loại file: ppt
Dung lượng: 137.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Huyện Quảng Điền là một trong 5 huyện đại diện cho vùng đầm phá, nằm về phíatây của Thừa Thiên Huế, cách thành phố Huế 30 km. Toàn huyện có 10 xã và 1 thịtrấn với tổng diện tích tự nhiên: 16.307,7 ha, dân số 90.926 người, mật độ bìnhquân: 558 người/km2 (toàn tỉnh mật độ: 207 người/km2). Là một huyện trọng điểmlúa lại có vùng bãi ngang dài 8,8km và diện tích đầm phá chiếm 3.490 ha, đây làmột thế mạnh nổi trội tạo cho huyện những điều kiện thuận lợi để phát triển tốt cácngành nghề thuỷ sản.Trong...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân xã Quảng Phước, Quảng Điền Thừa Thiên HuếBÀI BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO TRÌNH“ TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN XÃ QUẢNG PHƯỚC, QUẢNG ĐIỀN, TT HUẾ” Thực hiện: Nhóm 4 NỘI DUNG CHÍNHPhần I : Đặt vấn đềPhần II: Nội dung nghiên cứuChương I: Cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứuChương III: Tình hình vay và sử dụng vốnPhần III: Đánh giá, Kết luận và kiến nghị Phần I: Đặt vấn đề1.Tính cấp thiết của đề tài2. Mục đích nghiên cứu3. Đối tượng nghiên cứu4. Phương pháp nghiên cứu- Chọn điểm và mẫu khảo sát- Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu- Phân tích và xử lý số liệu5. Giới hạn Phần II: Nội dung nghiên cứuChương I: Cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứu1. Một số vấn đề cơ bản về hộ nông dân1.1. Khái niệm hộ nông dân “Nông dân là các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu là lao động gia đình trong trang trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị trường hoạt động với trình độ hoàn cảnh không cao”.1.2.Đặc điểm cơ bản của hộ nông dân1.3. Tiềm năng nội tại của hộ nông dân2. Một số vấn đề chung về tín dụng2.1. Khái niệm tín dụng. “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa )giữa bên cho vay(ngân hàng và các định chế khác )và bên đi vay (cá nhân ,doanh nghiệp và các chủ thể khác),trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận,bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”.- Tín dụng chính thức- Tín dụng không chính thức2.3 Vai trò và chức năng của tín dụng đối với phát triển kinh tế- Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế- Vai trò của tín dụng nông thôn đối với phát triển kinh tế hộ nông dân:+ Tín dụng góp phần nâng cao đời sống của người dân và thực hiện chính sách xã hôi khác của Nhà nước.+ Tín dụng góp phần tạo ra và duy trì quy mô sản xuất kinh doanh phù hợp+ Tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, khai thác tốt các nguồn lực địa phương.Tính chất thời vụ thể hiện rất rõ nét trong hoạt động sản xuất nông nghiệp+ Tín dụng góp phần thực hiện điều chỉnh kinh doanh+ Tín dụng góp phần giải quyết các biến động và hạn chế những rủi ro trong sản xuất kinh doanh2.4. Một số đặc điểm• Hộ gia đình là đối tác vay vốn• Cơ chế tín dụng• Hộ gia đình sản xuất kinh doanh2.5. Chính sách của nhà nước về tín dụng nông nghiệp2.5.1. Các chính sách của Nhà nước• Cho vay tín chấp• Lãi suất cho vay2.5.2. Điều kiện vay vốn đối với NHCSXH• Giải quyết việc làm• SV-HS có hoàn cảnh khó khăn• Hộ nghèoChương III: Tình hình vay và sử dụng vốn3.1. Đặc điểm của hộ điều tra3.1.1.Tình hình nhân khẩu và lao độngBảng 1:Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra. Chỉ tiêu ĐVT Nhóm hộ BQC Hộ nghèo Hộ trung bình 1. BQ nhân Khẩu/hộ 5.00 5.18 5.17 khẩu / hộ 3. BQ nhân LĐ/hộ 2.00 2.50 2.48 khẩu / LĐ 3. BQ nhân Khẩu/LĐ 2.50 2.07 2.09 khẩu / LĐ 4. Trình hộ văn Lớp 5 6.5 6.76 hóa chủ hộ ( Nguồn số liệu điều tra 2010)3.1.2.Tình hình đất đai Bảng 2.Tình hình đất đai của các hộ điều tra (tính bình quân trên hộ) Chỉ tiêu ĐVT Nhóm hộ BQC Hộ trung Hộ nghèo bình 1. Đất trồng lúa sào 4.85 4.25 4.82 2. Đất vườn và nhà ở sào 0.63 0.9 0.64 3. Đất mặt nước NTTS sào 0.68 - 0.65 4. Đất trồng lúa/khẩu sào/khẩu 0.02 0.39 0.02 5. Đất trồng lúa/LĐ sào/LĐ 0.04 1.06 0.04 ( Nguồn số liệu điều tra 2010)3.1.3.Tình hình tư liệu sản xuất TLSX là điều kiện vất chất cần thiết để tổ chức sản xuất,là nhân tố cơ bản để nâng cao năng suất cây trồng,vật nuôi năng suất ruộng đất và năng suất lao dộng.Có thể nói rằng TLSX là tiền đề quan trọng cho tiến trình CNH_HĐH nông nghiệp nông thôn.Tuy nhiên thực tế vốn đầu tư cho tư liệu sản xuất chưa được các hộ quan tâm do hầu hết các hộ nông dân xã quảng Phước vẫn còn thiếu vốn sản xuất,mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp đều được tiến hành dựa vào sức người là chủ yếu.3.2. Tình hình vay vốn của các hộ nông dân xã Quảng Phước3.2.1.Nhu cầu vay vốn và mức độ đáp ứng vốn vayBảng 3:Nhu cầu vay vốn c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân xã Quảng Phước, Quảng Điền Thừa Thiên HuếBÀI BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO TRÌNH“ TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN XÃ QUẢNG PHƯỚC, QUẢNG ĐIỀN, TT HUẾ” Thực hiện: Nhóm 4 NỘI DUNG CHÍNHPhần I : Đặt vấn đềPhần II: Nội dung nghiên cứuChương I: Cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứuChương III: Tình hình vay và sử dụng vốnPhần III: Đánh giá, Kết luận và kiến nghị Phần I: Đặt vấn đề1.Tính cấp thiết của đề tài2. Mục đích nghiên cứu3. Đối tượng nghiên cứu4. Phương pháp nghiên cứu- Chọn điểm và mẫu khảo sát- Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu- Phân tích và xử lý số liệu5. Giới hạn Phần II: Nội dung nghiên cứuChương I: Cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứu1. Một số vấn đề cơ bản về hộ nông dân1.1. Khái niệm hộ nông dân “Nông dân là các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu là lao động gia đình trong trang trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị trường hoạt động với trình độ hoàn cảnh không cao”.1.2.Đặc điểm cơ bản của hộ nông dân1.3. Tiềm năng nội tại của hộ nông dân2. Một số vấn đề chung về tín dụng2.1. Khái niệm tín dụng. “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa )giữa bên cho vay(ngân hàng và các định chế khác )và bên đi vay (cá nhân ,doanh nghiệp và các chủ thể khác),trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận,bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”.- Tín dụng chính thức- Tín dụng không chính thức2.3 Vai trò và chức năng của tín dụng đối với phát triển kinh tế- Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế- Vai trò của tín dụng nông thôn đối với phát triển kinh tế hộ nông dân:+ Tín dụng góp phần nâng cao đời sống của người dân và thực hiện chính sách xã hôi khác của Nhà nước.+ Tín dụng góp phần tạo ra và duy trì quy mô sản xuất kinh doanh phù hợp+ Tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, khai thác tốt các nguồn lực địa phương.Tính chất thời vụ thể hiện rất rõ nét trong hoạt động sản xuất nông nghiệp+ Tín dụng góp phần thực hiện điều chỉnh kinh doanh+ Tín dụng góp phần giải quyết các biến động và hạn chế những rủi ro trong sản xuất kinh doanh2.4. Một số đặc điểm• Hộ gia đình là đối tác vay vốn• Cơ chế tín dụng• Hộ gia đình sản xuất kinh doanh2.5. Chính sách của nhà nước về tín dụng nông nghiệp2.5.1. Các chính sách của Nhà nước• Cho vay tín chấp• Lãi suất cho vay2.5.2. Điều kiện vay vốn đối với NHCSXH• Giải quyết việc làm• SV-HS có hoàn cảnh khó khăn• Hộ nghèoChương III: Tình hình vay và sử dụng vốn3.1. Đặc điểm của hộ điều tra3.1.1.Tình hình nhân khẩu và lao độngBảng 1:Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra. Chỉ tiêu ĐVT Nhóm hộ BQC Hộ nghèo Hộ trung bình 1. BQ nhân Khẩu/hộ 5.00 5.18 5.17 khẩu / hộ 3. BQ nhân LĐ/hộ 2.00 2.50 2.48 khẩu / LĐ 3. BQ nhân Khẩu/LĐ 2.50 2.07 2.09 khẩu / LĐ 4. Trình hộ văn Lớp 5 6.5 6.76 hóa chủ hộ ( Nguồn số liệu điều tra 2010)3.1.2.Tình hình đất đai Bảng 2.Tình hình đất đai của các hộ điều tra (tính bình quân trên hộ) Chỉ tiêu ĐVT Nhóm hộ BQC Hộ trung Hộ nghèo bình 1. Đất trồng lúa sào 4.85 4.25 4.82 2. Đất vườn và nhà ở sào 0.63 0.9 0.64 3. Đất mặt nước NTTS sào 0.68 - 0.65 4. Đất trồng lúa/khẩu sào/khẩu 0.02 0.39 0.02 5. Đất trồng lúa/LĐ sào/LĐ 0.04 1.06 0.04 ( Nguồn số liệu điều tra 2010)3.1.3.Tình hình tư liệu sản xuất TLSX là điều kiện vất chất cần thiết để tổ chức sản xuất,là nhân tố cơ bản để nâng cao năng suất cây trồng,vật nuôi năng suất ruộng đất và năng suất lao dộng.Có thể nói rằng TLSX là tiền đề quan trọng cho tiến trình CNH_HĐH nông nghiệp nông thôn.Tuy nhiên thực tế vốn đầu tư cho tư liệu sản xuất chưa được các hộ quan tâm do hầu hết các hộ nông dân xã quảng Phước vẫn còn thiếu vốn sản xuất,mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp đều được tiến hành dựa vào sức người là chủ yếu.3.2. Tình hình vay vốn của các hộ nông dân xã Quảng Phước3.2.1.Nhu cầu vay vốn và mức độ đáp ứng vốn vayBảng 3:Nhu cầu vay vốn c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tiểu luận tín dụng vay vốn hộ nông dân tín dụng nông thôn tín dụng chính thức tín dụng không chính thức sử dụng vốn vay xã Quảng Phước Quảng Điền Thừa Thiên HuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giải pháp ổn định thu nhập cho hộ nông dân sau thu hồi đất tại khu công nghiệp Lương Sơn - Hòa Bình
0 trang 118 0 0 -
Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tỉnh An Giang
12 trang 70 0 0 -
Thúc đẩy tiếp cận tín dụng chính thức trong nông nghiệp Việt Nam
4 trang 32 0 0 -
Thực trạng lao động và việc làm trong các hộ nông dân huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên
8 trang 21 0 0 -
Giải pháp hạn chế tín dụng phi chính thức ở nông thôn
6 trang 21 0 0 -
91 trang 21 0 0
-
10 trang 20 0 0
-
19 trang 20 0 0
-
8 trang 20 0 0
-
8 trang 20 0 0