TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐHTG - LỘ TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP
Số trang: 18
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.33 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ( frame curriculum):
- Phần bắt buộc phải có để đào tạo sinh viên một ngành học;
- Do Bộ GD&ĐT xây dựng và quản lý.
VD: Chương trình khung Đại học Kế toán.2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (curriculum):
- Thể hiện chi tiết chương trình khung;
- Trường đại học xây dựng và quản lý;
- BGD&ĐT duyệt trước khi cho chỉ tiêu tuyển sinh.Chương trình đào tạo gồm nhiều môn học, môn học (subject) dạy trong một
học kỳ gọi là một học phần (subject, course). Mỗi học phần gồm nhiều đơn
vị học trình (unit), tín chỉ (credit)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐHTG - LỘ TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP TỔNG KẾT HỘI THẢO TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐHTG - LỘ TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP MỸ THO, 06/ 06/06 NGÔ TẤN LỰC Q. Hiệu trưởng Trường ĐH Tiền Giang I. NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ DANH MỤC NGÀNH ĐÀO TẠO Một ngành đào tạo được mã hóa thành một số có 8 chữ số: Trình độ lĩnh vực nhóm ngành ngành (BGD&ĐT) (CP) (CP) (BGD&ĐT) xx xx xx xx Theo Quyết định số 25/2005/QĐ-TTg ngày 27/01/2005, trình độ và lĩnh v ực đào tạo do Thủ tướng Chính phủ quy định, còn nhóm ngành và ngành đào tạo do BGD&ĐT và Bộ LĐ-TB&XH quy định (xem danh mục). Ví dụ Đại học Sư phạm Toán 52 14 02 08 1: Cao đẳng Sư phạm Toán 50 14 02 08 Đại học Kế toán 52 34 03 01 Cao đẳng Kế toán 50 34 03 01 II. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ( frame curriculum): - Phần bắt buộc phải có để đào tạo sinh viên một ngành học; - Do Bộ GD&ĐT xây dựng và quản lý. VD: Chương trình khung Đại học Kế toán 2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (curriculum): - Thể hiện chi tiết chương trình khung; - Trường đại học xây dựng và quản lý; - BGD&ĐT duyệt trước khi cho chỉ tiêu tuyển sinh. Chương trình đào tạo gồm nhiều môn học, môn học (subject) dạy trong một học kỳ gọi là một học phần (subject, course). Mỗi học phần gồm nhiều đơn vị học trình (unit), tín chỉ (credit). VD: Chương trình đào tạo Đại học Kế Toán III. ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH VÀ TÍN CHỈ Cả hai đều là đơn vị căn bản của một học phần. Nhưng có khác nhau: 1 đơn vị học trình (đvht) = 15 tiết LT= 30 hoặc 45 tiết TH. VD: học phần sau đây có 75 tiết lý thuyết (LT). Đvht 1 Đvht 3 Đvht 5 Đvht 2 Đvht 4 (15 tiết LT) (15 tiết (15 tiết (15 tiết (15 tiết LT) LT) LT) LT) Đvht phân hoạch ngang một học phần 1 học phần (VD: 75 tiết LT) 1 tín chỉ = 1 tiết LT/tuần * 15 tuần = 2-3 ti ết TH/ tu ần * 15 tu ần T1 T2 T3 T1 5 Tín chỉ 5 Tín chỉ 4 Tín chỉ 3 Tín chỉ 2 Tín chỉ 1 (15 tiết LT) Đvht 1 1 Học phần Tín chỉ phân hoạch dọc một học phần (thí dụ 75 tiết LT) (Xem phụ lục, định nghĩa tín chỉ của ĐHQG Michigan) SỰ KHÁC BIỆT CHỦ YẾU (HIỆN NAY) học kỳ I (15 tuần) học kỳ II (15 tuần) HỌC PHẦN 1 HỌC PHẦN 2 U11 U12 U13 U14 U15 U21 U22 U23 U24 U25 C25 C15 C24 C14 C13 C23 C22 C12 C21 C11 KIỂM TRA ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH VÀ THI HỌC KỲ KTđvht 2 KTđvht 3 KTđvht 4 KTđvht 5 KTđvht 1 Tín chỉ 5 Tín chỉ 4 Tín chỉ 3 Tín chỉ 2 Tín chỉ 1 THI HK ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH 1 11 ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC CHẾ TÍN CHỈ 1. Chương trình đào tạo cấu tạo thành các môđun (học phần) với các tín chỉ ( mỗi học phần có từ 2- 5 tín chỉ); 2. Quá trình học tập là sự tích lũy kiến thức của người học theo từng học phần (tín chỉ); 3. Ghi danh học đầu mỗi học kỳ, lớp học tổ chức theo từng học phần; 4. Đơn vị học vụ là học kỳ. Mỗi năm học có thể chia thành 2 học kỳ (15-16 tuần), 3 học kỳ (10-12 tuần) hoặc 4 học kỳ (10 tuần, theo mùa của năm). Do đó có các loại tín chỉ tương ứng; 5. Đánh giá thường xuyên, thang điểm chữ, điểm trung bình chung t ốt nghiệp ; 6. Quy định khối lượng kiến thức phải tích luỹ cho t ừng văn b ằng (được công bố trong quyển sổ tay sinh viên, cố vấn h ọc t ập ph ải n ắm vững). Không có khái niệm “sinh viên năm thứ ” 7. Có hệ thống cố vấn học tập. Hai loại: cố vấn để hướng nghiệp và ghi danh học kiểu tích lũy cho đúng quy định về môn tiên quyết và tính toán cách th ức h ọc t ập t ối ưu; và sinh hoạt đoàn thể (lớp chuyên ngành - ở Việt Nam); 8. Chương trình đào tạo mềm dẽo: cùng với các h ọc ph ần bắt buộc còn có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐHTG - LỘ TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP TỔNG KẾT HỘI THẢO TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐHTG - LỘ TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP MỸ THO, 06/ 06/06 NGÔ TẤN LỰC Q. Hiệu trưởng Trường ĐH Tiền Giang I. NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ DANH MỤC NGÀNH ĐÀO TẠO Một ngành đào tạo được mã hóa thành một số có 8 chữ số: Trình độ lĩnh vực nhóm ngành ngành (BGD&ĐT) (CP) (CP) (BGD&ĐT) xx xx xx xx Theo Quyết định số 25/2005/QĐ-TTg ngày 27/01/2005, trình độ và lĩnh v ực đào tạo do Thủ tướng Chính phủ quy định, còn nhóm ngành và ngành đào tạo do BGD&ĐT và Bộ LĐ-TB&XH quy định (xem danh mục). Ví dụ Đại học Sư phạm Toán 52 14 02 08 1: Cao đẳng Sư phạm Toán 50 14 02 08 Đại học Kế toán 52 34 03 01 Cao đẳng Kế toán 50 34 03 01 II. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ( frame curriculum): - Phần bắt buộc phải có để đào tạo sinh viên một ngành học; - Do Bộ GD&ĐT xây dựng và quản lý. VD: Chương trình khung Đại học Kế toán 2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (curriculum): - Thể hiện chi tiết chương trình khung; - Trường đại học xây dựng và quản lý; - BGD&ĐT duyệt trước khi cho chỉ tiêu tuyển sinh. Chương trình đào tạo gồm nhiều môn học, môn học (subject) dạy trong một học kỳ gọi là một học phần (subject, course). Mỗi học phần gồm nhiều đơn vị học trình (unit), tín chỉ (credit). VD: Chương trình đào tạo Đại học Kế Toán III. ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH VÀ TÍN CHỈ Cả hai đều là đơn vị căn bản của một học phần. Nhưng có khác nhau: 1 đơn vị học trình (đvht) = 15 tiết LT= 30 hoặc 45 tiết TH. VD: học phần sau đây có 75 tiết lý thuyết (LT). Đvht 1 Đvht 3 Đvht 5 Đvht 2 Đvht 4 (15 tiết LT) (15 tiết (15 tiết (15 tiết (15 tiết LT) LT) LT) LT) Đvht phân hoạch ngang một học phần 1 học phần (VD: 75 tiết LT) 1 tín chỉ = 1 tiết LT/tuần * 15 tuần = 2-3 ti ết TH/ tu ần * 15 tu ần T1 T2 T3 T1 5 Tín chỉ 5 Tín chỉ 4 Tín chỉ 3 Tín chỉ 2 Tín chỉ 1 (15 tiết LT) Đvht 1 1 Học phần Tín chỉ phân hoạch dọc một học phần (thí dụ 75 tiết LT) (Xem phụ lục, định nghĩa tín chỉ của ĐHQG Michigan) SỰ KHÁC BIỆT CHỦ YẾU (HIỆN NAY) học kỳ I (15 tuần) học kỳ II (15 tuần) HỌC PHẦN 1 HỌC PHẦN 2 U11 U12 U13 U14 U15 U21 U22 U23 U24 U25 C25 C15 C24 C14 C13 C23 C22 C12 C21 C11 KIỂM TRA ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH VÀ THI HỌC KỲ KTđvht 2 KTđvht 3 KTđvht 4 KTđvht 5 KTđvht 1 Tín chỉ 5 Tín chỉ 4 Tín chỉ 3 Tín chỉ 2 Tín chỉ 1 THI HK ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH 1 11 ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC CHẾ TÍN CHỈ 1. Chương trình đào tạo cấu tạo thành các môđun (học phần) với các tín chỉ ( mỗi học phần có từ 2- 5 tín chỉ); 2. Quá trình học tập là sự tích lũy kiến thức của người học theo từng học phần (tín chỉ); 3. Ghi danh học đầu mỗi học kỳ, lớp học tổ chức theo từng học phần; 4. Đơn vị học vụ là học kỳ. Mỗi năm học có thể chia thành 2 học kỳ (15-16 tuần), 3 học kỳ (10-12 tuần) hoặc 4 học kỳ (10 tuần, theo mùa của năm). Do đó có các loại tín chỉ tương ứng; 5. Đánh giá thường xuyên, thang điểm chữ, điểm trung bình chung t ốt nghiệp ; 6. Quy định khối lượng kiến thức phải tích luỹ cho t ừng văn b ằng (được công bố trong quyển sổ tay sinh viên, cố vấn h ọc t ập ph ải n ắm vững). Không có khái niệm “sinh viên năm thứ ” 7. Có hệ thống cố vấn học tập. Hai loại: cố vấn để hướng nghiệp và ghi danh học kiểu tích lũy cho đúng quy định về môn tiên quyết và tính toán cách th ức h ọc t ập t ối ưu; và sinh hoạt đoàn thể (lớp chuyên ngành - ở Việt Nam); 8. Chương trình đào tạo mềm dẽo: cùng với các h ọc ph ần bắt buộc còn có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản lý dự án dự án phần mềm chất lượng phần mềm kiểm định phần mềm Quản lý nhân sự Quản lý thay đổiTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý dự án phần mềm: Phần 2 - Phạm Ngọc Hùng
216 trang 417 0 0 -
NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC
3 trang 233 0 0 -
35 trang 232 0 0
-
Thuyết minh dự án đầu tư: Sân Golf Phúc Tiến
66 trang 227 3 0 -
136 trang 214 0 0
-
Tiểu luận: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự và quản lý tiền lương
26 trang 210 0 0 -
Cẩm nang Quản lý hiệu quả: Quản lý dự án
72 trang 189 0 0 -
Giáo trình Quản lý dự án đầu tư - TS. Từ Quang Phương
303 trang 188 1 0 -
Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Phân tích thiết kế hệ thống siêu thị
140 trang 186 0 0 -
Một số dạng bài tập Quản lý dự án
7 trang 171 0 0