TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT (T1)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 191.38 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu tổ hợp và xác suất (t1), tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT (T1)TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT (T1)I.Mục tiêu:Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bảncủa tổ hợp và xác suất và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về tổhợp và xác suất chưa được đề cập trong chương trình chuẩn. 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về tổ hợp vàxác suất. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiếnthức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mớ itrong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chínhxác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớpÔn tập kiến thức cơ bản của chủ đề: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, hoán vị,chỉnh hợp, tổ hợp.*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.+Bài mới: (Một số phương trình lượng giác thường gặp) Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung GVHĐ1(Ôn tập I. Ôn tập:kiến thức cũ vềquy tắc cộng,quy tắc nhân, HS nêu lại lý thuyết đãhoán vị, chỉnh học…hợp, tổ hợp vàrèn luyện kỹnămg giải toán)HĐTP1: (Ôntập kiến thứccũ)GV gọi HS nêulại quy tắc cộng, HS các nhóm thảo luận vàquy tắc nhân, ghi lời giải vào bảng phụ. II.Bài tập áp dụng:hoán vị, chỉnh Đại diện lên bảng trình Bài tập1: Cho mạng giaohợp, tổ hợp và bày lời giải. thông như hình vẽ:công thức nhị HS nhận xét, bổ sung, sửa I Dthức Niu-tơn. chữa và ghi chép. E F G M N HS trao đổi và rút ra kết quả:HĐTP2: (Bài H Ký hiệu A, B, C lần lượttập áp dụng)GV nêu đề bài là các tập hợp các cách đitập 1 và cho HS từ M đến N qua I, E, H.các nhóm thảo Theo quy tắc nhân ta có:luận tìm lời giải. n(A) =1 x 3 x 1 =3Gọi HS đại diện n(B) = 1x 3 x 1 x 2 = 6 Bài tập 2: Hỏi có bao nhiêulên bảng trình n(C) = 4 x 2 = 8 đa thức bậc ba:bày lời giải. Vì A, B, C đôi một không P(x) =ax3+bx2+cx+d mà ácGọi HS nhận xét, giao nhau nên theo quy hệ số a, b, c, d thuộc tậpbổ sung (nếu tắc cộng ta có số cách đi {-3,-2,0,2,3}. Biết rằng:cần) từ M đến N là: a) Các hệ số tùy ý; n(A∪ ∪GV nhận xét và B C)=n(A) +n(B) b) Các hệ số đều khác nhau.nêu lời giải chính +n(C)xác (nếu HS =3+6+8=17không trình bàyđúng lời giải) HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. Bài tập 3. Để tạo những tín HS trao đổi và rút ra kết hiệu, người ta dùng 5 lá cờ quả: màu khác nhau cắm thành a) Có 4 cách chọn hệ số a hàng ngang. Mỗi tín hiệu vì a≠0. Có 5 cách chọn hệ được xác định bởi số lá cờHĐTP3: (Bài số b, 5 cách chọn hệ số c, và thứ tự sắp xếp. Hỏi có cótập về áp dụng 4 cách chọn hệ số d. Vậy thể tạo bao nhiêu tín hiệuquy tắc nhân)GV nêu đề bài có: 4x5x5x5 =500 đa nếu:tập 2 và cho HS thức. a) Cả 5 lá cờ đều được dùng;các nhóm thảo b) Có 4 cách chọn hệ số a b) Ít nhất một lá cờ đượcluận để tìm lời (a≠0). dùng.giải. -Khi đã chọn a, có 4 cáchGọi HS đại diện chọn b.trình bày lời giải. -Khi đã chọn a và b, có 3GV gọi HS nhận cách chọn c.xét, bổ sung (nếu -Khi đã chọn a, b và c, cócần) 2 cách chọn d.GV nhận xét và Theo quy tắc nhân ta có:nêu lời giải chính 4x4x3x2=96 đa thức.xác (nếu HSkhông trình bàyđúng) HS thảo luận và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. HS trao đổi và cho kết quả: a)Nếu dùng cả 5 lá cờ thì mộ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT (T1)TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT (T1)I.Mục tiêu:Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bảncủa tổ hợp và xác suất và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về tổhợp và xác suất chưa được đề cập trong chương trình chuẩn. 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về tổ hợp vàxác suất. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiếnthức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mớ itrong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chínhxác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớpÔn tập kiến thức cơ bản của chủ đề: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, hoán vị,chỉnh hợp, tổ hợp.*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.+Bài mới: (Một số phương trình lượng giác thường gặp) Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung GVHĐ1(Ôn tập I. Ôn tập:kiến thức cũ vềquy tắc cộng,quy tắc nhân, HS nêu lại lý thuyết đãhoán vị, chỉnh học…hợp, tổ hợp vàrèn luyện kỹnămg giải toán)HĐTP1: (Ôntập kiến thứccũ)GV gọi HS nêulại quy tắc cộng, HS các nhóm thảo luận vàquy tắc nhân, ghi lời giải vào bảng phụ. II.Bài tập áp dụng:hoán vị, chỉnh Đại diện lên bảng trình Bài tập1: Cho mạng giaohợp, tổ hợp và bày lời giải. thông như hình vẽ:công thức nhị HS nhận xét, bổ sung, sửa I Dthức Niu-tơn. chữa và ghi chép. E F G M N HS trao đổi và rút ra kết quả:HĐTP2: (Bài H Ký hiệu A, B, C lần lượttập áp dụng)GV nêu đề bài là các tập hợp các cách đitập 1 và cho HS từ M đến N qua I, E, H.các nhóm thảo Theo quy tắc nhân ta có:luận tìm lời giải. n(A) =1 x 3 x 1 =3Gọi HS đại diện n(B) = 1x 3 x 1 x 2 = 6 Bài tập 2: Hỏi có bao nhiêulên bảng trình n(C) = 4 x 2 = 8 đa thức bậc ba:bày lời giải. Vì A, B, C đôi một không P(x) =ax3+bx2+cx+d mà ácGọi HS nhận xét, giao nhau nên theo quy hệ số a, b, c, d thuộc tậpbổ sung (nếu tắc cộng ta có số cách đi {-3,-2,0,2,3}. Biết rằng:cần) từ M đến N là: a) Các hệ số tùy ý; n(A∪ ∪GV nhận xét và B C)=n(A) +n(B) b) Các hệ số đều khác nhau.nêu lời giải chính +n(C)xác (nếu HS =3+6+8=17không trình bàyđúng lời giải) HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. Bài tập 3. Để tạo những tín HS trao đổi và rút ra kết hiệu, người ta dùng 5 lá cờ quả: màu khác nhau cắm thành a) Có 4 cách chọn hệ số a hàng ngang. Mỗi tín hiệu vì a≠0. Có 5 cách chọn hệ được xác định bởi số lá cờHĐTP3: (Bài số b, 5 cách chọn hệ số c, và thứ tự sắp xếp. Hỏi có cótập về áp dụng 4 cách chọn hệ số d. Vậy thể tạo bao nhiêu tín hiệuquy tắc nhân)GV nêu đề bài có: 4x5x5x5 =500 đa nếu:tập 2 và cho HS thức. a) Cả 5 lá cờ đều được dùng;các nhóm thảo b) Có 4 cách chọn hệ số a b) Ít nhất một lá cờ đượcluận để tìm lời (a≠0). dùng.giải. -Khi đã chọn a, có 4 cáchGọi HS đại diện chọn b.trình bày lời giải. -Khi đã chọn a và b, có 3GV gọi HS nhận cách chọn c.xét, bổ sung (nếu -Khi đã chọn a, b và c, cócần) 2 cách chọn d.GV nhận xét và Theo quy tắc nhân ta có:nêu lời giải chính 4x4x3x2=96 đa thức.xác (nếu HSkhông trình bàyđúng) HS thảo luận và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. HS trao đổi và cho kết quả: a)Nếu dùng cả 5 lá cờ thì mộ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 203 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 71 0 0 -
22 trang 47 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 34 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0 -
1 trang 30 0 0