Tóm tắt luận án tiến sĩ chuyên ngành Ung thư: Đánh giá di căn hạch trong ung thư trực tràng qua phẫu thuật đối chiếu với mô bệnh học và cộng hưởng từ
Số trang: 54
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.46 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của đề tài là đánh giá tình trạng di căn hạch trong ung thư trực tràng được phẫu thuật triệt căn và một số yếu tố liên quan; khảo sát giá trị của chụp cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán di căn hạch. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận án tiến sĩ chuyên ngành Ung thư: Đánh giá di căn hạch trong ung thư trực tràng qua phẫu thuật đối chiếu với mô bệnh học và cộng hưởng từBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN HOÀNG MINHĐÁNH GIÁ DI CĂN HẠCH TRONG UNG THƢ TRỰC TRÀNG QUA PHẪU THUẬT, ĐỐI CHIẾU VỚI MÔ BỆNH HỌC VÀ CHỤP CỘNG HƢỞNG TỪ Chuyên ngành : Ung thư Mã số : 62720149 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2017 CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘINgười hướng dẫn khoa học: 1.PGS. TS. NGUYỄN VĂN HIẾU 2.PGS.TS.NGUYỄN DUY HUỀPhản biện 1: PGS.TS. Phạm Duy HiểnPhản biện 2: PGS.TS. Đoàn Hữu NghịPhản biện 3: GS.TS. Phạm Minh ThôngLuận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án Tiến sỹ cấpTrường họp tại Trường Đại học Y Hà Nội.Vào hồi giờ ngày tháng năm 2017Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Thư viện Trường Đại học Y Hà Nội - Thư viện Thông tin Y học Trung ương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư đại trực tràng (UTĐTT), trong đó trên 30% là ung thư trựctràng (UTTT) là bệnh phổ biến trên thế giới. Bệnh hay gặp ở các nước pháttriển, nhưng đang có xu hướng gia tăng ở các nước đang phát triển. Theo sốliệu ghi nhận của Tổ chức y tế thế giới năm 2012, UTĐTT đứng hàng thứ 3về tỷ lệ mắc và đứng hàng thứ 2 về tỷ lệ tử vong sau ung thư (UT) phổi.Năm 2012 có 1.360.602 bệnh nhân UTĐTT mới được chẩn đoán và khoảng693.933 bệnh nhân tử vong do bệnh này. Tại Việt Nam UTĐTT nằm trongsố các bệnh UT hay gặp, đứng hàng thứ 5 trong số các bệnh UT sau UTphế quản, dạ dày, gan, vú... Tỷ lệ mắc UTĐTT năm 2010 là 19/ 100.000dân ở nam và 14,7/100.000 dân ở nữ. Bệnh đang trở thành một vấn đề lớncủa y tế cộng đồng, ngày càng được quan tâm. Di căn (DC) hạch là một đặc tính quan trọng của UTTT. Theo nhiềunghiên cứu khoảng 35 - 40% bệnh nhân đã có DC hạch ở thời điểm chẩnđoán. DC hạch trong UTTT liên quan với nhiều yếu tố như: tuổi, thể giảiphẫu bệnh, độ xâm lấn của khối u...vì vậy việc nghiên cứu các yếu tố nàyrất có giá trị trong điều trị và tiên lượng bệnh. Chẩn đoán đúng mức độ xâm lấn (XL) và hạch DC trước điều trị cóvai trò quan trọng trong lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp. Thăm khám lâmsàng ít giá trị vì hầu như không thể đánh giá được hạch tiểu khung. Cácphương pháp chẩn đoán hình ảnh (CĐHA) như chụp cắt lớp vi tính (CT) cóđộ chính xác không cao trong chẩn đoán DC hạch, siêu âm nội trực tràng(SÂNTT) có thể giúp phát hiện hạch cạnh trực tràng (TT) song đối với cáckhối u ở vị trí cao, chít hẹp hay chảy máu, dọa vỡ thì SÂNTT không ápdụng được. Chụp cộng hưởng từ (MRI) là một phương pháp CĐHA giúp đánhgiá tốt mức xâm lấn (MXL) ung thư và tình trạng DC hạch. Đối với UTTTnhiều nghiên cứu cho thấy chụp MRI 1.5 Tesla cho kết quả rất tốt trongviệc đánh giá bilan trước khi điều trị. Hiện nay ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về dịch tễ học, lâmsàng, chẩn đoán và điều trị bệnh UTTT.. tuy nhiên nghiên cứu về các đặcđiểm DC hạch và các yếu tố liên quan của chúng còn ít, vai trò của chụpMRI 1.5 Tesla trước phẫu thuật (PT) cũng ít được nghiên cứu. Vì vậychúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm 2 mục tiêu:1. Đánh giá tình trạng di căn hạch trong ung thư trực tràng được phẫu thuật triệt căn và một số yếu tố liên quan.2. Khảo sát giá trị của chụp cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán di căn hạch.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tàiĐây là đề tài nghiên cứu toàn diện và sâu về DC hạch trong UTTT. Kết quảnghiên cứu góp phần làm sáng tỏ thêm những vấn đề mới hoặc còn tranh 2luận về hạch, giúp người thày thuốc có thêm cơ sở chính xác để chẩn đoánchính xác giai đoạn hạch qua đó góp phần nâng cao hiệu quả điều trị vàtiên lượng bệnh.Đề tài nghiên cứu tiến hành trên 96 BN tại một bệnh viện lớn, nơi có độingũ chuyên môn giàu kinh nghiệm cùng các phương tiện chẩn đoán, điềutrị hiện đại nên kết quả thu được đảm bảo tính khoa học và tin cậy. Kết quảnghiên cứu đã cho thấy:- Các đặc điểm DC hạch , phân bố, số lượng, kích thước hạch DC.- Mối liên quan giữa tuổi, thể giải phẫu bệnh, kích thước u, nồng độ CEAtrước mổ, độ xâm lấn trong thành trực tràng và theo chu vi với tình trạngDC hạch.- Giá trị của chụp MRI 1.5 Tesla trước mổ trong chẩn đoán DC hạch.Cấu trúc của luận ánLuận án gồm 115 trang. Đặt vấn đề (2 trang), phần kết luận (2 trang) vàphần kiến nghị (1 trang). Bốn chương bao gồm chương 1: Tổng quan (39trang); chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu (13 trang);chương 3: Kết quả nghiên cứu (30 trang); chương 4: Bàn luận (28 trang).Luận án gồm 40 bảng, 14 biểu đồ, 20 hình minh họa, 161 tài liệu thamkhảo (Tiếng Việt: 32, Tiếng Anh: 114,Tiếng Pháp: 15) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận án tiến sĩ chuyên ngành Ung thư: Đánh giá di căn hạch trong ung thư trực tràng qua phẫu thuật đối chiếu với mô bệnh học và cộng hưởng từBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN HOÀNG MINHĐÁNH GIÁ DI CĂN HẠCH TRONG UNG THƢ TRỰC TRÀNG QUA PHẪU THUẬT, ĐỐI CHIẾU VỚI MÔ BỆNH HỌC VÀ CHỤP CỘNG HƢỞNG TỪ Chuyên ngành : Ung thư Mã số : 62720149 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2017 CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘINgười hướng dẫn khoa học: 1.PGS. TS. NGUYỄN VĂN HIẾU 2.PGS.TS.NGUYỄN DUY HUỀPhản biện 1: PGS.TS. Phạm Duy HiểnPhản biện 2: PGS.TS. Đoàn Hữu NghịPhản biện 3: GS.TS. Phạm Minh ThôngLuận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án Tiến sỹ cấpTrường họp tại Trường Đại học Y Hà Nội.Vào hồi giờ ngày tháng năm 2017Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Thư viện Trường Đại học Y Hà Nội - Thư viện Thông tin Y học Trung ương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư đại trực tràng (UTĐTT), trong đó trên 30% là ung thư trựctràng (UTTT) là bệnh phổ biến trên thế giới. Bệnh hay gặp ở các nước pháttriển, nhưng đang có xu hướng gia tăng ở các nước đang phát triển. Theo sốliệu ghi nhận của Tổ chức y tế thế giới năm 2012, UTĐTT đứng hàng thứ 3về tỷ lệ mắc và đứng hàng thứ 2 về tỷ lệ tử vong sau ung thư (UT) phổi.Năm 2012 có 1.360.602 bệnh nhân UTĐTT mới được chẩn đoán và khoảng693.933 bệnh nhân tử vong do bệnh này. Tại Việt Nam UTĐTT nằm trongsố các bệnh UT hay gặp, đứng hàng thứ 5 trong số các bệnh UT sau UTphế quản, dạ dày, gan, vú... Tỷ lệ mắc UTĐTT năm 2010 là 19/ 100.000dân ở nam và 14,7/100.000 dân ở nữ. Bệnh đang trở thành một vấn đề lớncủa y tế cộng đồng, ngày càng được quan tâm. Di căn (DC) hạch là một đặc tính quan trọng của UTTT. Theo nhiềunghiên cứu khoảng 35 - 40% bệnh nhân đã có DC hạch ở thời điểm chẩnđoán. DC hạch trong UTTT liên quan với nhiều yếu tố như: tuổi, thể giảiphẫu bệnh, độ xâm lấn của khối u...vì vậy việc nghiên cứu các yếu tố nàyrất có giá trị trong điều trị và tiên lượng bệnh. Chẩn đoán đúng mức độ xâm lấn (XL) và hạch DC trước điều trị cóvai trò quan trọng trong lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp. Thăm khám lâmsàng ít giá trị vì hầu như không thể đánh giá được hạch tiểu khung. Cácphương pháp chẩn đoán hình ảnh (CĐHA) như chụp cắt lớp vi tính (CT) cóđộ chính xác không cao trong chẩn đoán DC hạch, siêu âm nội trực tràng(SÂNTT) có thể giúp phát hiện hạch cạnh trực tràng (TT) song đối với cáckhối u ở vị trí cao, chít hẹp hay chảy máu, dọa vỡ thì SÂNTT không ápdụng được. Chụp cộng hưởng từ (MRI) là một phương pháp CĐHA giúp đánhgiá tốt mức xâm lấn (MXL) ung thư và tình trạng DC hạch. Đối với UTTTnhiều nghiên cứu cho thấy chụp MRI 1.5 Tesla cho kết quả rất tốt trongviệc đánh giá bilan trước khi điều trị. Hiện nay ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về dịch tễ học, lâmsàng, chẩn đoán và điều trị bệnh UTTT.. tuy nhiên nghiên cứu về các đặcđiểm DC hạch và các yếu tố liên quan của chúng còn ít, vai trò của chụpMRI 1.5 Tesla trước phẫu thuật (PT) cũng ít được nghiên cứu. Vì vậychúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm 2 mục tiêu:1. Đánh giá tình trạng di căn hạch trong ung thư trực tràng được phẫu thuật triệt căn và một số yếu tố liên quan.2. Khảo sát giá trị của chụp cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán di căn hạch.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tàiĐây là đề tài nghiên cứu toàn diện và sâu về DC hạch trong UTTT. Kết quảnghiên cứu góp phần làm sáng tỏ thêm những vấn đề mới hoặc còn tranh 2luận về hạch, giúp người thày thuốc có thêm cơ sở chính xác để chẩn đoánchính xác giai đoạn hạch qua đó góp phần nâng cao hiệu quả điều trị vàtiên lượng bệnh.Đề tài nghiên cứu tiến hành trên 96 BN tại một bệnh viện lớn, nơi có độingũ chuyên môn giàu kinh nghiệm cùng các phương tiện chẩn đoán, điềutrị hiện đại nên kết quả thu được đảm bảo tính khoa học và tin cậy. Kết quảnghiên cứu đã cho thấy:- Các đặc điểm DC hạch , phân bố, số lượng, kích thước hạch DC.- Mối liên quan giữa tuổi, thể giải phẫu bệnh, kích thước u, nồng độ CEAtrước mổ, độ xâm lấn trong thành trực tràng và theo chu vi với tình trạngDC hạch.- Giá trị của chụp MRI 1.5 Tesla trước mổ trong chẩn đoán DC hạch.Cấu trúc của luận ánLuận án gồm 115 trang. Đặt vấn đề (2 trang), phần kết luận (2 trang) vàphần kiến nghị (1 trang). Bốn chương bao gồm chương 1: Tổng quan (39trang); chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu (13 trang);chương 3: Kết quả nghiên cứu (30 trang); chương 4: Bàn luận (28 trang).Luận án gồm 40 bảng, 14 biểu đồ, 20 hình minh họa, 161 tài liệu thamkhảo (Tiếng Việt: 32, Tiếng Anh: 114,Tiếng Pháp: 15) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án tiến sĩ Y học Đánh giá di căn hạch Ung thư trực tràng Mô bệnh học Ung thư biểu mô Ung thư biểu mô tuyến Cộng hưởng từTài liệu liên quan:
-
27 trang 201 0 0
-
4 trang 190 0 0
-
trang 128 0 0
-
Đề tài nghiên cứu: Vai trò kỹ thuật dán nhãn spin động mạch (ASL) trong phân độ mô học u sao bào
28 trang 113 0 0 -
27 trang 112 0 0
-
27 trang 102 0 0
-
27 trang 91 0 0
-
198 trang 78 0 0
-
Bài giảng Vật lý thực phẩm: Chương 2 - PGS.TS. Lương Hồng Nga
14 trang 66 0 0 -
157 trang 63 0 0