Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu nguồn vật liệu khởi đầu cho tạo giống cà chua ưu thế lai phục vụ chế biến ở đồng bằng sông Hồng
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 607.47 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài nhằm nghiên cứu nguồn vật liệu khởi đầu cho tạo giống cà chua ưu thế lai; Đánh giá được các đặc điểm, mức đa dạng di truyền của chúng; Tuyển chọn được các tổ hợp lai triển vọng và đưa ra giống cà chua chế biến ưu thế lai phục vụ sản xuất tại đồng bằng sông Hồng. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu nguồn vật liệu khởi đầu cho tạo giống cà chua ưu thế lai phục vụ chế biến ở đồng bằng sông HồngB GIÁO D C VÀ ðÀO T OTRƯ NG ð I H C NÔNG NGHI P HÀ N IDƯƠNG KIM THOANGHIÊN C U NGU N V T LI U KH I ð UCHO T O GI NG CÀ CHUA ƯU TH LAIPH C V CH BI Nð NG B NG SÔNG H NGChuyên ngành: Di truy n và ch n gi ng cây tr ngMã s : 62 62 05 01TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ NÔNG NGHI PHÀ N I - 2012Công trình hoàn thành t i:TRƯ NG ð I H C NÔNG NGHI P HÀ N INgư i hư ng d n: 1. PGS.TS. Nguy n H ng Minh2. GS.TS. Tr n Kh c ThiPh n bi n 1: PGS. TS. T Thu CúcH i Sinh h cPh n bi n 2: PGS.TS. Nguy n T n HinhB Nông nghi p và Phát tri n nông thônPh n bi n 3: PGS.TS. Nguy n Th Ng c HuTrung tâm Tài nguyên th c v tLu n án s ñư c b o v t i h i ñ ng ch m lu n án c p trư ng h p t i:Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N iVào h i giphút, ngàythángnăm 2012Có th tìm hi u lu n án t i thư vi n:- Thư vi n Qu c gia Vi t Nam- Thư vi n Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i1Mð U1. Tính c p thi t c a ñ tàiCà chua (Lycopersicon esculentum. Mill) thu c loài rau ăn qu có di n tích và s nlư ng l n nh t trong các loài rau tr ng hi n nay trên th gi i. Theo s li u c a T ch cNông lương liên hi p qu c (FAO, 2011), năm 2009 v i di n tích gieo tr ng 4,393 tri uha, năng su t 348 t /ha, s n lư ng thu ho ch ñ t 152.956 tri u t n cà chua ñã ñ m b o chobình quân ñ u ngư i x p x 25 kg/năm.Qu cà chua, ngoài giá tr dinh dư ng cao, ñư c s d ng ñ ăn tươi, cho n unư ng, là nguyên li u cho ch bi n công nghi p v i hàng ch c s n ph m khác nhau, còncó giá tr dư c lý không th ph nh n.S n xu t cà chua là ngành mang l i hi u qu cao cho nông dân do nhu c u tiêudùng ngày càng tăng và là cây có ti m năng năng su t cao, có th ñ t hàng trăm t n/hatrên di n tích r ng.Hi n nay, ph n l n các vùng s n xu t cà chua hàng hóa trên th gi i và trong nư cñ u s d ng gi ng lai F1 và t l này s càng gia tăng do nh ng l i th sau: lư ng h tgi ng cho ñơn v di n tích th p hơn nhi u các cây tr ng khác (0,15- 0,3 kg/ha); năng su tcao nên ch c n tăng 10% ñã có kh i lư ng s n ph m tăng 3-4 t n/ha; t l s n ph m choch bi n cao ñòi h i m c ñ ñ ng ñ u c a qu , c hình thái và ch t lư ng ñ u nghiêmng t mà ch có gi ng UTL m i ñáp ng ñư c.Vi t Nam, di n tích tr ng cà chua bi n ñ ng t 20.000 ñ n 24.000 ha t p trungt i ñ ng b ng Sông H ng như Hà N i, H i Dương, Thái Bình, H i Phòng, Hưng Yên, HàTây, Nam ð nh, B c Giang…Còn mi n Nam, cà chua ñư c tr ng ch y u Lâm ð ng.Năng su t bình quân c a các gi ng cà chua ñ a phương không cao ch t 15 – 20 t n/hatrong khi các gi ng cà chua lai có năng su t cao hơn t 35 – 40 t n/ha.(t ng c c th ng kê,2008-2010).Năm 2010, riêng t nh Lâm ð ng di n tích tr ng cà chua ñã lên t i 5.000 ha v inăng su t trung bình 70 t n/ha, s n lư ng 350.000 t n (C c Th ng kê Lâm ð ng, 2010)v i ti m năng cho vi c phát tri n cà chua l n như v y mà ch t p trung cho tiêu dùngtrong nư c và ph c v cho ăn tươi d n ñ n giá cà chua gi m có khi ch kho ng 500-700ñ/kg t i nơi s n xu t, không khích l ñư c ngư i nông dân. Chính vì v y, ñ phát tri n s nxu t b n v ng c n ph i có các gi i pháp ñ ng b , h p lý ñ phát tri n cà chua không chcho tiêu dùng trong nư c mà ph i cho c ch bi n và xu t kh u.ð th c hi n có hi u qu nhi m v này, công tác nghiên c u ngu n v t li u kh iñ u là công vi c ñ u tiên, không th thi u, nh t là ñi u ki n Vi t nam khi vi c nghiênc u và ch n t o gi ng cà chua ph c v ch bi n g n như còn m i m .Xu t phát t nh ng nhu c u trên ñây, chúng tôi ti n hành nghiên c u ñ tài“Nghiên c u ngu n v t li u kh i ñ u cho t o gi ng cà chua ưu th lai ph c v chbi n ñ ng b ng sông H ng”.2. M c tiêu nghiên c u c a ñ tài- ðánh giá ñư c các ñ c ñi m giá tr c a t p ñoàn các m u gi ng cà chua ch bi n,m c ña d ng di truy n c a chúng.- Xác ñ nh ñ c ñi m bi u hi n di truy n ñ i F1 m t s tính tr ng v năng su t,ch t lư ng qu liên quan ñ n ch bi n, KNKH c a các m u gi ng trong t p ñoàn ph c v2cho vi c t o gi ng cà chua ưu th lai.- Tuy n ch n ñư c các t h p lai tri n v ng và ñưa ra gi ng cà chua ch bi n UTLph c v s n xu t t i ñ ng b ng sông H ng.3 Nh ng ñóng góp m i c a lu n án- Phân nhóm các m u gi ng cà chua trong t p ñoàn theo các m c tiêu ch bi n khácnhau, v i các ñ c ñi m giá tr như m c ñ ra hoa, chín s m t p trung, năng su t cao, hàmlư ng ch t khô hòa tan cao, kh năng ch n ch u t t v i b nh h i ñ c bi t là b nh virusxoăn vàng lá cà chua ph c v công tác ch n t o gi ng cà chua ch bi n UTL.- Xác ñ nh ñư c 6 dòng cà chua có KNKH cao v tính tr ng s qu /cây, năng su t cáth và hàm lư ng ch t khô hòa tan, trong ñó dòng D6 có kh năng ch ng ch u t t v i b nhvirus xoăn vàng lá cà chua ñi u ki n ñ ng ru ng có th s d ng cho nghiên c u t ogi ng cà chua ch bi n tăng kh năng ch u b nh ñi u ki n Mi n b c Vi t nam.- Tuy n ch n ñư c m t s t h p lai tri n v ng các th i v tr ng, xác ñ nh ñư c th p lai HPT10 có năng su t cao, ch t lư ng t t, thích h p cho ch bi n cô ñ c s n xu tth và phát tri n t i m t s ñ a phương.4 C u trúc c a lu n ánLu n án ñư c trình bày trong 135 trang; ñư c chia thành các ph n sau: M ñ u (4trang). Chương 1: T ng quan tài li u và cơ s khoa h c c a ñ tài (49 trang). Chương 2:V t li u, n i dung và phương pháp nghiên c u (11 trang). Chương 3: K t qu nghiên c uvà th o lu n (67 trang). Chương 4: K t lu n và ñ ngh (2 trang). Có 125 tài li u thamkh o ñư c s d ng, trong ñó có 40 tài li u ti ng Vi t, 85 tài li u ti ng AnhCHƯƠNG 1T NG QUAN TÀI LI U VÀ CƠ S KHOA H C C A ð TÀI1. Ngu n g c, s phát tri n s n xu t và phân lo i th c v t c a cà chuaCà chua là m t lo i rau ăn qu ñư c tr ng kh p các nư c trên th gi i t xích ñ o t ib c c c như Alaska. Theo tài li u nghiên c u c a nhi u tác gi cho r ng b bi n TâyNam M n m gi a dãy núi Andes và bi n, tr i dài t Ecuador ñ n Peru là trung tâm kh inguyên c a cà chua.Cây cà chua ñư c du nh p vào châu Âu tương ñ i s m (Gi a th k 16) Luckwill(1943), nhưng ñ n th k 17 m i ñư c tr ng ph bi n, song t i ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu nguồn vật liệu khởi đầu cho tạo giống cà chua ưu thế lai phục vụ chế biến ở đồng bằng sông HồngB GIÁO D C VÀ ðÀO T OTRƯ NG ð I H C NÔNG NGHI P HÀ N IDƯƠNG KIM THOANGHIÊN C U NGU N V T LI U KH I ð UCHO T O GI NG CÀ CHUA ƯU TH LAIPH C V CH BI Nð NG B NG SÔNG H NGChuyên ngành: Di truy n và ch n gi ng cây tr ngMã s : 62 62 05 01TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ NÔNG NGHI PHÀ N I - 2012Công trình hoàn thành t i:TRƯ NG ð I H C NÔNG NGHI P HÀ N INgư i hư ng d n: 1. PGS.TS. Nguy n H ng Minh2. GS.TS. Tr n Kh c ThiPh n bi n 1: PGS. TS. T Thu CúcH i Sinh h cPh n bi n 2: PGS.TS. Nguy n T n HinhB Nông nghi p và Phát tri n nông thônPh n bi n 3: PGS.TS. Nguy n Th Ng c HuTrung tâm Tài nguyên th c v tLu n án s ñư c b o v t i h i ñ ng ch m lu n án c p trư ng h p t i:Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N iVào h i giphút, ngàythángnăm 2012Có th tìm hi u lu n án t i thư vi n:- Thư vi n Qu c gia Vi t Nam- Thư vi n Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i1Mð U1. Tính c p thi t c a ñ tàiCà chua (Lycopersicon esculentum. Mill) thu c loài rau ăn qu có di n tích và s nlư ng l n nh t trong các loài rau tr ng hi n nay trên th gi i. Theo s li u c a T ch cNông lương liên hi p qu c (FAO, 2011), năm 2009 v i di n tích gieo tr ng 4,393 tri uha, năng su t 348 t /ha, s n lư ng thu ho ch ñ t 152.956 tri u t n cà chua ñã ñ m b o chobình quân ñ u ngư i x p x 25 kg/năm.Qu cà chua, ngoài giá tr dinh dư ng cao, ñư c s d ng ñ ăn tươi, cho n unư ng, là nguyên li u cho ch bi n công nghi p v i hàng ch c s n ph m khác nhau, còncó giá tr dư c lý không th ph nh n.S n xu t cà chua là ngành mang l i hi u qu cao cho nông dân do nhu c u tiêudùng ngày càng tăng và là cây có ti m năng năng su t cao, có th ñ t hàng trăm t n/hatrên di n tích r ng.Hi n nay, ph n l n các vùng s n xu t cà chua hàng hóa trên th gi i và trong nư cñ u s d ng gi ng lai F1 và t l này s càng gia tăng do nh ng l i th sau: lư ng h tgi ng cho ñơn v di n tích th p hơn nhi u các cây tr ng khác (0,15- 0,3 kg/ha); năng su tcao nên ch c n tăng 10% ñã có kh i lư ng s n ph m tăng 3-4 t n/ha; t l s n ph m choch bi n cao ñòi h i m c ñ ñ ng ñ u c a qu , c hình thái và ch t lư ng ñ u nghiêmng t mà ch có gi ng UTL m i ñáp ng ñư c.Vi t Nam, di n tích tr ng cà chua bi n ñ ng t 20.000 ñ n 24.000 ha t p trungt i ñ ng b ng Sông H ng như Hà N i, H i Dương, Thái Bình, H i Phòng, Hưng Yên, HàTây, Nam ð nh, B c Giang…Còn mi n Nam, cà chua ñư c tr ng ch y u Lâm ð ng.Năng su t bình quân c a các gi ng cà chua ñ a phương không cao ch t 15 – 20 t n/hatrong khi các gi ng cà chua lai có năng su t cao hơn t 35 – 40 t n/ha.(t ng c c th ng kê,2008-2010).Năm 2010, riêng t nh Lâm ð ng di n tích tr ng cà chua ñã lên t i 5.000 ha v inăng su t trung bình 70 t n/ha, s n lư ng 350.000 t n (C c Th ng kê Lâm ð ng, 2010)v i ti m năng cho vi c phát tri n cà chua l n như v y mà ch t p trung cho tiêu dùngtrong nư c và ph c v cho ăn tươi d n ñ n giá cà chua gi m có khi ch kho ng 500-700ñ/kg t i nơi s n xu t, không khích l ñư c ngư i nông dân. Chính vì v y, ñ phát tri n s nxu t b n v ng c n ph i có các gi i pháp ñ ng b , h p lý ñ phát tri n cà chua không chcho tiêu dùng trong nư c mà ph i cho c ch bi n và xu t kh u.ð th c hi n có hi u qu nhi m v này, công tác nghiên c u ngu n v t li u kh iñ u là công vi c ñ u tiên, không th thi u, nh t là ñi u ki n Vi t nam khi vi c nghiênc u và ch n t o gi ng cà chua ph c v ch bi n g n như còn m i m .Xu t phát t nh ng nhu c u trên ñây, chúng tôi ti n hành nghiên c u ñ tài“Nghiên c u ngu n v t li u kh i ñ u cho t o gi ng cà chua ưu th lai ph c v chbi n ñ ng b ng sông H ng”.2. M c tiêu nghiên c u c a ñ tài- ðánh giá ñư c các ñ c ñi m giá tr c a t p ñoàn các m u gi ng cà chua ch bi n,m c ña d ng di truy n c a chúng.- Xác ñ nh ñ c ñi m bi u hi n di truy n ñ i F1 m t s tính tr ng v năng su t,ch t lư ng qu liên quan ñ n ch bi n, KNKH c a các m u gi ng trong t p ñoàn ph c v2cho vi c t o gi ng cà chua ưu th lai.- Tuy n ch n ñư c các t h p lai tri n v ng và ñưa ra gi ng cà chua ch bi n UTLph c v s n xu t t i ñ ng b ng sông H ng.3 Nh ng ñóng góp m i c a lu n án- Phân nhóm các m u gi ng cà chua trong t p ñoàn theo các m c tiêu ch bi n khácnhau, v i các ñ c ñi m giá tr như m c ñ ra hoa, chín s m t p trung, năng su t cao, hàmlư ng ch t khô hòa tan cao, kh năng ch n ch u t t v i b nh h i ñ c bi t là b nh virusxoăn vàng lá cà chua ph c v công tác ch n t o gi ng cà chua ch bi n UTL.- Xác ñ nh ñư c 6 dòng cà chua có KNKH cao v tính tr ng s qu /cây, năng su t cáth và hàm lư ng ch t khô hòa tan, trong ñó dòng D6 có kh năng ch ng ch u t t v i b nhvirus xoăn vàng lá cà chua ñi u ki n ñ ng ru ng có th s d ng cho nghiên c u t ogi ng cà chua ch bi n tăng kh năng ch u b nh ñi u ki n Mi n b c Vi t nam.- Tuy n ch n ñư c m t s t h p lai tri n v ng các th i v tr ng, xác ñ nh ñư c th p lai HPT10 có năng su t cao, ch t lư ng t t, thích h p cho ch bi n cô ñ c s n xu tth và phát tri n t i m t s ñ a phương.4 C u trúc c a lu n ánLu n án ñư c trình bày trong 135 trang; ñư c chia thành các ph n sau: M ñ u (4trang). Chương 1: T ng quan tài li u và cơ s khoa h c c a ñ tài (49 trang). Chương 2:V t li u, n i dung và phương pháp nghiên c u (11 trang). Chương 3: K t qu nghiên c uvà th o lu n (67 trang). Chương 4: K t lu n và ñ ngh (2 trang). Có 125 tài li u thamkh o ñư c s d ng, trong ñó có 40 tài li u ti ng Vi t, 85 tài li u ti ng AnhCHƯƠNG 1T NG QUAN TÀI LI U VÀ CƠ S KHOA H C C A ð TÀI1. Ngu n g c, s phát tri n s n xu t và phân lo i th c v t c a cà chuaCà chua là m t lo i rau ăn qu ñư c tr ng kh p các nư c trên th gi i t xích ñ o t ib c c c như Alaska. Theo tài li u nghiên c u c a nhi u tác gi cho r ng b bi n TâyNam M n m gi a dãy núi Andes và bi n, tr i dài t Ecuador ñ n Peru là trung tâm kh inguyên c a cà chua.Cây cà chua ñư c du nh p vào châu Âu tương ñ i s m (Gi a th k 16) Luckwill(1943), nhưng ñ n th k 17 m i ñư c tr ng ph bi n, song t i ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp Chuyên ngành Di truyền và chọn giống cây trồng Nghiên cứu nguồn vật liệu Vật liệu khởi đầu Tạo giống cà chua Cà chua ưu thế lai Phục vụ chế biến Đồng bằng sông HồngGợi ý tài liệu liên quan:
-
191 trang 73 0 0
-
27 trang 62 0 0
-
169 trang 52 0 0
-
200 trang 44 0 0
-
200 trang 43 1 0
-
27 trang 42 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nâng cao chất lượng lao động nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên
190 trang 42 0 0 -
27 trang 35 0 0
-
167 trang 35 0 0
-
209 trang 29 0 0