Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tính chất lý hóa đất và một số biện pháp thâm canh cam trên đất đỏ bazan ở Phủ Quỳ - Nghệ An
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 330.77 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài nhằm xác định những yếu tố về mặt khí hậu thời tiết, các tính chất lý hóa học đất đỏ bazan ở Phủ Quỳ - Nghệ An ảnh hưởng xấu đến sản xuất cam và đề xuất biện pháp kỹ thuật bón phân và tưới nước nhằm nâng cao nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cam trên loại đất này. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tính chất lý hóa đất và một số biện pháp thâm canh cam trên đất đỏ bazan ở Phủ Quỳ - Nghệ An1Mð U1ð tv nñPh Quỳ là m t vùng ñ i núi n m phía Tây B c t nh Ngh An có t ngdi n tích ñ t t nhiên là 242.426 ha; g m nhi u lo i ñ t khác nhau trong ñó ñ t ñbazan có di n tích kho ng 13.441 ha. Vùng ñ t ñ bazan Ph Qùy là nơi có ti mnăng phát tri n các lo i cây công nghi p, cây lâu năm có giá tr kinh t hàng hoácao l n nh t c a t nh Ngh An nói riêng và c a khu v c phía B c nói chung.Th c t s n xu t các nông trư ng, công ty là nh ng cơ s s n xu t camchính t i Ph Quỳ cho th y nhi m kỳ kinh t c a cây cam t i ñây hi n ch khôngñ n 15 năm do ñ u tư chăm sóc không ñáp ng yêu c u c a cây tr ng, năng su tch t lư ng qu không cao, ñem l i hi u qu kinh t th p cho s n xu t. Do ñó xácñ nh các bi n pháp nâng cao năng su t, ch t lư ng s n ph m và hi u qu kinh tcam trên ñ t ñ bazan Ph Quỳ - Ngh An là công vi c r t c p bách. ðây cũnglà lý do ñ chúng tôi th c hi n ñ tài Nghiên c u tính ch t lý hóa ñ t và m ts bi n pháp thâm canh cam trên ñ t ñ bazan Ph Quỳ - Ngh An”2 M c ñích nghiên c uXác ñ nh nh ng y u t v m t khí h u th i ti t, các tính ch t lý hóa tínhñ t ñ bazan Ph Quỳ nh hư ng x u ñ n s n xu t cam và ñ xu t bi n phápk thu t bón phân và tư i nư c nh m nâng cao nâng cao năng su t, ch t lư ngvà hi u qu kinh t cam trên lo i ñ t này.3 Ý nghĩa c a ñ tài3.1 Ý nghĩa khoa h cK t qu thu ñư c c a ñ tài ñóng góp thêm nh ng lu n c khoa h c gópph n b sung, xây d ng quy trình k thu t thâm canh cam th i kỳ kinh doanhtrên ñ t ñ bazan Ph Quỳ - Ngh An; làm tài li u tham kh o cho vi c nghiênc u và gi ng d y v cây cam Vi t Nam.3.2 Ý nghĩa th c ti n- Xác ñ nh lư ng kali, lân, vôi, nư c tư i thích h p cho cây cam trên ñ tñ bazan Ph Quỳ.- Xác ñ nh ñư c lư ng và d ng h u cơ b sung thích h p cho cây camtrên ñ t ñ bazan Ph Quỳ.- Khuy n cáo lư ng kali, lân, vôi, lư ng h u cơ b sung (khô d u, xácm m) và lư ng nư c tư i thích h p cho cam tr ng trên ñ t ñ bazan Ph Quỳ- Nh An, góp ph n tăng thu nh p và hi u qu kinh t cho ngư i s n xu t.4 Nh ng ñóng góp m i c a lu n ánðã ñưa ra ñư c bi n pháp k th t bón phân và tư i nư c thích h p chocam trong th i kỳ kinh doanh trên ñ t ñ bazan Ph Quỳ- Ngh An.* Gi i h n c a ñ tài:ð tài gi i h n vào vi c nghiên c u m t s tính ch t lý hóa tính ñ t ñ bazan2Ph Quỳ - Ngh An tr ng cam. Nghiên c u các y u t : kali, lân, vôi, h u cơ bsung (khô d u và xác m m), nư c tư i cho cam th i kỳ kinh doanh 6 năm tu i.Th i gian nghiên c u t 2007 – 2010.Chương 1T NG QUAN TÀI LI U1.1 Nh ng nghiên c u v ñ t ñ bazan1.1.1 Nghiên c u v ñ t ñ (Ferralsols) trên Th gi iTrên toàn c u, ñ t ñ (Ferralsols) có kho ng 750 tri u hecta, phân b chy u Nam M (Brazil), Châu Phi (Zaire, Nam Phi, Angola, Guinea, phía ðôngMadagascar…), ðông Nam Á (Vi t Nam, Indonesia…) (FAO, 1990) [98].Liên quan ñ n ñ t Ferralsols vùng nhi t ñ i và c n nhi t ñ i, c n k ñ ncông trình nghiên c u c a Buringh. P, 1979 [93]. ð t có t ng dày ho c r t dày,màu s c tương ñ i ñ ng nh t, thư ng là màu ñ , ñ vàng ho c vàng.2.1.2 Nh ng nghiên c u v ñ t ñ (Ferrasols) Vi t NamLiên quan ñ n nghiên c u v Ferralsols Vi t Nam, c n k ñ n côngtrình nghiên c u c a Fridland t nh ng năm 50 th k trư c Fridland (1962)[21], Fridland (1973) [22]. Khi nghiên c u vùng ñ t Ph Quỳ theo phương phápphát sinh Fridland ñã nêu ra các tính ch t quan tr ng nh t c a ñ t feralit (trongñó có ñ t ñ bazan) là:1. Ch a r t ít khoáng v t nguyên sinh (ngoài th ch anh và m t s khoángr t b n khác).2. Nhi u hyñroxyt s t, nhôm, titan và mangan, t s SiO2/R2O3 vàSiO2/Al2O3 th p trong ph n sét c a ñ t; t s SiO2/Al2O3 thư ng dư i 2 và ch trongcác trư ng h p ñ c bi t l m m i b ng 3. ð t thư ng có ch a nhôm t do (Al3+).4. Thành ph n c a sét g m ph n l n là kaolinit, m t s hyñroxyt s t,nhôm và titan.5. Ph n khoáng trong sét có kh năng trao ñ i th p.6. Các ñoàn l p có tính b n tương ñ i cao.7. Thành ph n ch t h u cơ ch y u là axit fulvic.Tôn Th t Chi u (1992) [12] ñã xác ñ nh ñ t Ferralsols nư c ta. Theo k tqu này, nhóm ñ t Ferralsols có kho ng 3 tri u ha, chi m g n 10 % di n tích tnhiên c nư c. Nh ng ñ c ñi m chung c a nhóm ñ t này là: Chua, ñ no bazơth p, kh năng h p thu th p, khoáng sét ph bi n là kaolinite, axit mùn ch y ulà fulvic, ch t d hòa tan b r a trôi, có quá trình tích lũy Fe, Al tương ñ i, h tk t tương ñ i b n.Berding F (1998) [89], ñã chia ñ t ra các ñơn v như sau:- ð i v i vùng cao nguyên Buôn Ma Thu t:vùng cao, có các ñơn vphân lo i là: Acric, Vetic, Humic và Rhodic - tương ng v i ñ t nâu ñ phát tri ntrên bazan; vùng th p, có Acric và Xanthic FR v i Endoskeletic và Episkeletic tương ng v i ñ t nâu vàng phát tri n trên bazan (theo h PLð Vi t Nam).3- Vùng ñ i núi và cao nguyên M’Drak: ñ t nâu vàng phát tri n trên bazanñư c x p theo các ñơn v phân lo i: Vetic, Humic, Xanthic và Haplic.- Vùng Krong Ana-Srepok: Hai lo i ñ t nâu ñ và nâu vàng phát tri n trênbazan ñư c phân ra các ñơn v sau: Acric, Vetic, Xanthic và Haplic.- Vùng cao nguyên ðak Nông-Dak Min: Có các ñơn v phân lo i: Acric,Geric, Lumic và Xanthic.T i vùng Trung du mi n núi B c b : ð t ñư c hình thành trên s n ph mphong hóa Feralit c a các lo i ñá m thu c nhóm macma, tr m tích, bi n ch t…có các lo i sau: ð t nâu ñ trên ñá macma bazơ và trung tính (Fk) có di n tíchkho ng 299,8 nghìn ha; ð t nâu vàng trên ñá macma bazơ và trung tính (Fu) v idi n tích kho ng 66,4 nghìn ha và ð t nâu ñ phát tri n trên ñá vôi (Fv) có di ntích kho ng 270 nghìn ha. Các lo i ñ t phân b h u h t t i các ñ a phương.ð t nâu ñ trên ñá bazan Vi t Nam ñư c ñánh giá là ñơn v ñ t vào lo it t nh t so v i các ñơn v ñ t khác vùng ñ i núi Vi t Nam. Nh ng ưu ñi m n ib t c a ñ t là ñ d c nh , t ng ñ t dày, tơi x p ch a nhi u ch t dinh dư ng tuynhiên ñ t thư ng b h n v mùa khô, Aubert B, (1994), De Geus (1983), [1, 17].2.1.3 Nh ng nghiên c u v ñ t ñ bazan Ph Quỳ - Ngh AnK t qu nghiên c u ñ t ñ bazan Ph Quỳ , H Quan ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tính chất lý hóa đất và một số biện pháp thâm canh cam trên đất đỏ bazan ở Phủ Quỳ - Nghệ An1Mð U1ð tv nñPh Quỳ là m t vùng ñ i núi n m phía Tây B c t nh Ngh An có t ngdi n tích ñ t t nhiên là 242.426 ha; g m nhi u lo i ñ t khác nhau trong ñó ñ t ñbazan có di n tích kho ng 13.441 ha. Vùng ñ t ñ bazan Ph Qùy là nơi có ti mnăng phát tri n các lo i cây công nghi p, cây lâu năm có giá tr kinh t hàng hoácao l n nh t c a t nh Ngh An nói riêng và c a khu v c phía B c nói chung.Th c t s n xu t các nông trư ng, công ty là nh ng cơ s s n xu t camchính t i Ph Quỳ cho th y nhi m kỳ kinh t c a cây cam t i ñây hi n ch khôngñ n 15 năm do ñ u tư chăm sóc không ñáp ng yêu c u c a cây tr ng, năng su tch t lư ng qu không cao, ñem l i hi u qu kinh t th p cho s n xu t. Do ñó xácñ nh các bi n pháp nâng cao năng su t, ch t lư ng s n ph m và hi u qu kinh tcam trên ñ t ñ bazan Ph Quỳ - Ngh An là công vi c r t c p bách. ðây cũnglà lý do ñ chúng tôi th c hi n ñ tài Nghiên c u tính ch t lý hóa ñ t và m ts bi n pháp thâm canh cam trên ñ t ñ bazan Ph Quỳ - Ngh An”2 M c ñích nghiên c uXác ñ nh nh ng y u t v m t khí h u th i ti t, các tính ch t lý hóa tínhñ t ñ bazan Ph Quỳ nh hư ng x u ñ n s n xu t cam và ñ xu t bi n phápk thu t bón phân và tư i nư c nh m nâng cao nâng cao năng su t, ch t lư ngvà hi u qu kinh t cam trên lo i ñ t này.3 Ý nghĩa c a ñ tài3.1 Ý nghĩa khoa h cK t qu thu ñư c c a ñ tài ñóng góp thêm nh ng lu n c khoa h c gópph n b sung, xây d ng quy trình k thu t thâm canh cam th i kỳ kinh doanhtrên ñ t ñ bazan Ph Quỳ - Ngh An; làm tài li u tham kh o cho vi c nghiênc u và gi ng d y v cây cam Vi t Nam.3.2 Ý nghĩa th c ti n- Xác ñ nh lư ng kali, lân, vôi, nư c tư i thích h p cho cây cam trên ñ tñ bazan Ph Quỳ.- Xác ñ nh ñư c lư ng và d ng h u cơ b sung thích h p cho cây camtrên ñ t ñ bazan Ph Quỳ.- Khuy n cáo lư ng kali, lân, vôi, lư ng h u cơ b sung (khô d u, xácm m) và lư ng nư c tư i thích h p cho cam tr ng trên ñ t ñ bazan Ph Quỳ- Nh An, góp ph n tăng thu nh p và hi u qu kinh t cho ngư i s n xu t.4 Nh ng ñóng góp m i c a lu n ánðã ñưa ra ñư c bi n pháp k th t bón phân và tư i nư c thích h p chocam trong th i kỳ kinh doanh trên ñ t ñ bazan Ph Quỳ- Ngh An.* Gi i h n c a ñ tài:ð tài gi i h n vào vi c nghiên c u m t s tính ch t lý hóa tính ñ t ñ bazan2Ph Quỳ - Ngh An tr ng cam. Nghiên c u các y u t : kali, lân, vôi, h u cơ bsung (khô d u và xác m m), nư c tư i cho cam th i kỳ kinh doanh 6 năm tu i.Th i gian nghiên c u t 2007 – 2010.Chương 1T NG QUAN TÀI LI U1.1 Nh ng nghiên c u v ñ t ñ bazan1.1.1 Nghiên c u v ñ t ñ (Ferralsols) trên Th gi iTrên toàn c u, ñ t ñ (Ferralsols) có kho ng 750 tri u hecta, phân b chy u Nam M (Brazil), Châu Phi (Zaire, Nam Phi, Angola, Guinea, phía ðôngMadagascar…), ðông Nam Á (Vi t Nam, Indonesia…) (FAO, 1990) [98].Liên quan ñ n ñ t Ferralsols vùng nhi t ñ i và c n nhi t ñ i, c n k ñ ncông trình nghiên c u c a Buringh. P, 1979 [93]. ð t có t ng dày ho c r t dày,màu s c tương ñ i ñ ng nh t, thư ng là màu ñ , ñ vàng ho c vàng.2.1.2 Nh ng nghiên c u v ñ t ñ (Ferrasols) Vi t NamLiên quan ñ n nghiên c u v Ferralsols Vi t Nam, c n k ñ n côngtrình nghiên c u c a Fridland t nh ng năm 50 th k trư c Fridland (1962)[21], Fridland (1973) [22]. Khi nghiên c u vùng ñ t Ph Quỳ theo phương phápphát sinh Fridland ñã nêu ra các tính ch t quan tr ng nh t c a ñ t feralit (trongñó có ñ t ñ bazan) là:1. Ch a r t ít khoáng v t nguyên sinh (ngoài th ch anh và m t s khoángr t b n khác).2. Nhi u hyñroxyt s t, nhôm, titan và mangan, t s SiO2/R2O3 vàSiO2/Al2O3 th p trong ph n sét c a ñ t; t s SiO2/Al2O3 thư ng dư i 2 và ch trongcác trư ng h p ñ c bi t l m m i b ng 3. ð t thư ng có ch a nhôm t do (Al3+).4. Thành ph n c a sét g m ph n l n là kaolinit, m t s hyñroxyt s t,nhôm và titan.5. Ph n khoáng trong sét có kh năng trao ñ i th p.6. Các ñoàn l p có tính b n tương ñ i cao.7. Thành ph n ch t h u cơ ch y u là axit fulvic.Tôn Th t Chi u (1992) [12] ñã xác ñ nh ñ t Ferralsols nư c ta. Theo k tqu này, nhóm ñ t Ferralsols có kho ng 3 tri u ha, chi m g n 10 % di n tích tnhiên c nư c. Nh ng ñ c ñi m chung c a nhóm ñ t này là: Chua, ñ no bazơth p, kh năng h p thu th p, khoáng sét ph bi n là kaolinite, axit mùn ch y ulà fulvic, ch t d hòa tan b r a trôi, có quá trình tích lũy Fe, Al tương ñ i, h tk t tương ñ i b n.Berding F (1998) [89], ñã chia ñ t ra các ñơn v như sau:- ð i v i vùng cao nguyên Buôn Ma Thu t:vùng cao, có các ñơn vphân lo i là: Acric, Vetic, Humic và Rhodic - tương ng v i ñ t nâu ñ phát tri ntrên bazan; vùng th p, có Acric và Xanthic FR v i Endoskeletic và Episkeletic tương ng v i ñ t nâu vàng phát tri n trên bazan (theo h PLð Vi t Nam).3- Vùng ñ i núi và cao nguyên M’Drak: ñ t nâu vàng phát tri n trên bazanñư c x p theo các ñơn v phân lo i: Vetic, Humic, Xanthic và Haplic.- Vùng Krong Ana-Srepok: Hai lo i ñ t nâu ñ và nâu vàng phát tri n trênbazan ñư c phân ra các ñơn v sau: Acric, Vetic, Xanthic và Haplic.- Vùng cao nguyên ðak Nông-Dak Min: Có các ñơn v phân lo i: Acric,Geric, Lumic và Xanthic.T i vùng Trung du mi n núi B c b : ð t ñư c hình thành trên s n ph mphong hóa Feralit c a các lo i ñá m thu c nhóm macma, tr m tích, bi n ch t…có các lo i sau: ð t nâu ñ trên ñá macma bazơ và trung tính (Fk) có di n tíchkho ng 299,8 nghìn ha; ð t nâu vàng trên ñá macma bazơ và trung tính (Fu) v idi n tích kho ng 66,4 nghìn ha và ð t nâu ñ phát tri n trên ñá vôi (Fv) có di ntích kho ng 270 nghìn ha. Các lo i ñ t phân b h u h t t i các ñ a phương.ð t nâu ñ trên ñá bazan Vi t Nam ñư c ñánh giá là ñơn v ñ t vào lo it t nh t so v i các ñơn v ñ t khác vùng ñ i núi Vi t Nam. Nh ng ưu ñi m n ib t c a ñ t là ñ d c nh , t ng ñ t dày, tơi x p ch a nhi u ch t dinh dư ng tuynhiên ñ t thư ng b h n v mùa khô, Aubert B, (1994), De Geus (1983), [1, 17].2.1.3 Nh ng nghiên c u v ñ t ñ bazan Ph Quỳ - Ngh AnK t qu nghiên c u ñ t ñ bazan Ph Quỳ , H Quan ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp Chuyên ngành Đất và dinh dưỡng cây trồng Nghiên cứu mno6ng nghiệp Tính chất lý hóa đất Biện pháp thâm canh cam Đất đỏ bazan Phủ Quỳ Nghệ AnGợi ý tài liệu liên quan:
-
27 trang 54 0 0
-
169 trang 50 0 0
-
200 trang 44 0 0
-
27 trang 42 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nâng cao chất lượng lao động nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên
190 trang 41 0 0 -
200 trang 41 1 0
-
167 trang 34 0 0
-
27 trang 33 0 0
-
209 trang 27 0 0
-
182 trang 27 0 0