Danh mục

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của SPECTCT 99mTc-MAA trong tắc mạch xạ trị bằng hạt vi cầu Resin gắn Yttrium-90 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan

Số trang: 29      Loại file: pdf      Dung lượng: 821.63 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học "Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của SPECTCT 99mTc-MAA trong tắc mạch xạ trị bằng hạt vi cầu Resin gắn Yttrium-90 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan" có mục tiêu đánh giá một số đặc điểm lâm sàng và so sánh các thông số trên 99mTc-MAA planar và SPECT/CT trong lập kế hoạch điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng hạt vi cầu resin 90Y. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của SPECTCT 99mTc-MAA trong tắc mạch xạ trị bằng hạt vi cầu Resin gắn Yttrium-90 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 MAI HỒNG SƠN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA SPECT/CT 99mTc-MAA TRONG TẮC MẠCH XẠ TRỊ BẰNG HẠT VI CẦU RESIN GẮN YTTRIUM-90 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Ngành: Chẩn đoán hình ảnh Mã số: 62.72.01.66 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hà Nội – 2021 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS Mai Hồng Bàng 2. PGS.TS. Lê Ngọc Hà Phản biện: 1. 2. 3. Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại: Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108. Vào hồi giờ ngày tháng năm 2021 Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện Quốc gia Việt Nam 2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 1. Mai Hong Son, Le Ngoc Ha, Mai Hong Bang, Sungwoo Bae, Dinh Truong Giang, Nguyen Tien Thinh, Jin Chun Paeng. Diagnostic and prognostic value of 99mTc-MAA SPECT/CT for treatment planning of 90Y-resin microsphere radioembolization for hepatocellular carcinoma: comparison with planar image. Sci Rep. 2021; 11, 3207. https://doi.org/10.1038/s41598-021-82887-w. 2. Mai Hồng Sơn, Nguyễn Bình An, Lê Ngọc Hà. Đặc điểm hình 99m ảnh của Tc-MAA SPECT/CT trong lập kế hoạch điều trị ung thư gan bằng hạt vi cầu gắn Yttrium-90 ở bệnh nhân ung thư gan nguyên phát, Tạp chí Y học Việt Nam. 2021; 1&2 (499), tr 116- 120 3. Mai Hồng Sơn, Nguyễn Đỗ Kiên, Nguyễn Thị Kim Dung, Phạm Minh Chi, Nguyễn Bình An, Lê Ngọc Hà (2021), Utility of 99mTc- MAA SPECT/CT for treatment plan of radioembolization using resin microspheres in HCC patients compared with 90Y PET/CT, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, số tiếng Anh. 2021; 15 (13), tr. 74-82 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư biểu mô tế bào gan có tỷ lệ mắc hang đầu ở Việt Nam theo thống kê của Globocan năm 2020. Tắc mạch xạ trị (transarterial radioembolization: TARE) sử dụng hạt vi cầu gắn 90 Y đã được chỉ định để điều trị UBTG nguyên phát giai đoạn trung gian hoặc tiến triển. Mô phỏng, lập kế hoạch điều trị là một trong những bước quan trọng để đảm bảo thành công của kỹ thuật. Hình ảnh 2D planar bị chồng lấp nên hạn chế trong đánh giá shunt gan – phổi, khó xác định thể tích u cần điều trị và ranh giới khối u, đặc biệt là khi điều trị nhiều khối u bị chồng lấp cũng như một khối u được chi phổi bởi nhiều nhánh mạch nuôi. Chụp xạ hình 99mTc-MAA bằng SPECT/CT được ứng dụng trong vòng 10 năm gần đây đã khắc phục được những nhược điểm của xạ hình 99m Tc-MAA planar truyền thống trong mô phỏng điều trị. Tuy nhiên, còn ít nghiên cứu đề cập đến so sánh giá trị của 99m Tc-MAA SPECT/CT và planar trong mô phỏng, lập kế hoạch điều trị ung thư gan bằng hạt vi cầu. Chính vì những lý do đã nêu ở trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với hai mục tiêu: 1. Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng và so sánh các thông số trên Tc-MAA planar và SPECT/CT trong lập kế hoạch điều trị 99m ung thư biểu mô tế bào gan bằng hạt vi cầu resin 90Y. 2. Nghiên cứu mối liên quan giữa một số thông số trên xạ hình Tc-MAA planar và SPECT/CT trong dự báo đáp ứng khối u điều 99m trị bằng hạt vi cầu resin 90Y. 2 NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN Luận án có giá trị về mặt khoa học cũng như thực tiễn lâm sàng trong ứng dụng SPECT/CT để tính liều điều trị cho các bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan có chỉ định điều trị tắc mạch xạ trị (TARE). Kết quả của luận án giúp thay đổi phương pháp điều trị ở những bệnh nhân có luồng thông gan – phổi ≥ 20% và chỉ số TNr < 2. Hơn nữa, SPECT/CT có giá trị hơn planar trong dự báo đáp ứng khối u. Diện tích dưới đường cong ROC của SPECT/CT là 0,838 cao hơn so với 0,714 trên planar. Bên cạnh đó, ngưỡng liều chiếu vào khối u là 125Gy có độ nhạy và độ đặc hiệu trong dự báo đáp ứng khối u lần lượt là 87,5% và 69,2% trong cao hơn so với độ nhạy, độ đặc hiệu tương ứng trên planar. Các thông số lập kế hoạch điều trị trên SPECT/CT có ảnh hưởng đến kết quả điều trị như: thể tích khối u, tỷ lệ số đếm khối u/gan lành (TNr) và liều chiếu vào khối u (Dtumor) với chỉ số RR lần lượt là 1,004; 0,62 và 0,959 có ý nghĩa thống kê. Những kết quả thu được từ luận án là bằng chứng lâm sàng ở cơ sở y khoa đầu ngành trên cả nước nên rất có ý nghĩa trong thực hành lâm sàng cũng như có độ tin cậy cao. Trong số 03 bài báo liên quan đến luận án được công bố, 01 bài báo được đăng trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín thuộc nhóm Q1 và hệ ISI càng thể hiện rõ đóng góp của luận án cho chuyên ngành Luận án gồm 124 trang, trong đó đặt vấn đề 2 trang, tổng quan 36 trang, đối tượng và phương pháp 16 trang, kết quả 31 trang, bàn luận 36 trang, kết luận 2 trang, kiến nghị 1 trang. Luận án trích dẫn 153 tài liệu tham khảo (tiếng Anh và tiếng Việt) 1 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Hưóng dẫn chẩn đoán ung thư gan của bộ Y Tế Việt Nam Theo Hướng dẫn điều trị của bộ Y Tế Việt Nam, ung thư gan được chẩn đoán theo sơ đồ sau. Hình 1.1 Sơ đồ chẩn đoán ung thư gan của bộ Y Tế Việt Nam năm 2020 1.2. Đánh giá giai đoạn ung thư gan Hiện nay, hệ thống phân loại giai đoạn BCLC (hình 1.2) được các c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: