Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu độc tính và tác dụng HGM của viên Andiabet trên thực nghiệm
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 440.60 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu là xác định độc tính cấp và bán trường diễn của viên Andiabet, đánh giá tác dụng và sơ bộ cơ chế tác dụng HGMcủa viên Andiabet trên thực nghiệm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu độc tính và tác dụng HGM của viên Andiabet trên thực nghiệm 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bằng lăng nước, Giảo cổ lam và Tri mẫu là các dược liệu đã đượcchứng minh riêng rẽ về hiệu quả trị bệnh ĐTĐ qua nhiều nghiên cứutiền lâm sàng và lâm sàng, cũng như đã được kết hợp với nhau thànhdạng cao mềm Vinabetes. Tuy nhiên, cao mềm Vinabetes chỉ mớiđược chiết xuất trong điều kiện phòng thí nghiệm và chưa có cácnghiên cứu dược lý đầy đủ. Với mong muốn tạo ra một sản phẩm có tác dụng điều trị ĐTĐhiệu quả, công ty Traphaco đã nghiên cứu chiết xuất và bào chế cao từthân, lá, rễ Giảo cổ lam, thân rễ Tri mẫu và lá Bằng lăng nước, tạo raviên nang cứng Andiabet theo quy mô công nghiệp. Tuy nhiên câu hỏiđược đặt ra: khi thay đổi quy trình chiết xuất và dạng bào chế có làmthay đổi độc tính cũng như tác dụng của Andiabet hay không? Để trảlời câu hỏi trên đề tài “Nghiên cứu độc tính và tác dụng HGM của viênAndiabet trên thực nghiệm” được tiến hành nhằm các mục tiêu sau:1. Xác định độc tính cấp và bán trường diễn của viên Andiabet.2. Đánh giá tác dụng và sơ bộ cơ chế tác dụng HGM của viên Andiabettrên thực nghiệm. Chương 1. TỔNG QUAN1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG1.1.1. Định nghĩa, phân loại, tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đườngvà cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ typ 21.1.1.1. Định nghĩa: “Đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hóacó đặc điểm là tăng glucose máu, hậu quả của sự thiếu hụt tiết insulin;khiếm khuyết trong hoạt động của insulin; hoặc cả hai. Tăng glucose máumạn tính thường kết hợp với hủy hoại, rối loạn và suy yếu chức năng của nhiều cơ quan, đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu”1.1.1.2. Phân loại: Đái tháo đường(ĐTĐ) được chia làm 4 loại: ĐTĐ typ 1, typ 2, ĐTĐ thai kỳ và các type đặc biệt. Trong đó ĐTĐ typ 1, 2typ 2 hay gặp nhất.1.1.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ của ADA: Glucose máu tĩnhmạch lúc đói ³ 126mg/dL (7mmol/L). Đói là khi không nạp nănglượng trên 8h. Hoặc glucose máu tĩnh mạch sau 2 giờ làm nghiệm phápdung nạp glucose đường uống ³ 200mg/dL (11,1mmol/L). Test đượcthực hiện theo hướng dẫn của WHO, sử dụng 75g glucose (loạianhydrous) pha trong nước. Hoặc HbA1C ³ 6.5% (48 mmol/mol). Xétnghiệm này phải được thực hiện ở phòng thí nghiệm được chuẩn hóatheo tiêu chuẩn quốc tế. Hoặc glucose máu bất kì ³ 200mg/dL(11.1mmol/l) kèm theo các triệu chứng kinh điển của tăng glucose máuhoặc cơn tăng glucose máu.1.1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ typ 2: Kháng insulin ở mô ngoạivi và rối loạn bài tiết insulin là 2 yếu tố đóng vai trò quan trọng và liênhệ mật thiết nhau trong cơ chế bệnh sinh cuả ĐTĐ typ 2, thường xảyra trước khi có biểu hiện lâm sàng của ĐTĐ (ngay từ giai đoạn tiềnĐTĐ). Tuy nhiên, ở các bệnh nhân ĐTĐ typ 2 không thừa cân, biểuhiện giảm tiết insulin là chính, ngược lại ở các bệnh nhân ĐTĐ typ 2có kèm béo phì, tình trạng kháng insulin là chính. Các yếu tố gen vàmôi trường đóng vai trò thúc đẩy làm phát sinh và phát triển bệnh.1.2. CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Hiện nay, biện pháp điều trị ĐTĐ typ 2 ngoài điều chỉnh lối sống(chế độ ăn và luyện tập) là dùng thuốc. Các thuốc điều trị ĐTĐ typ 2tập trung vào các nhóm chính sau:1.2.1. Các thuốc có tác dụng kích thích tiết insulin gồm:- Nhóm thuốc ức chế kênh KATP: sulfonylurea và meglitinide.- Nhóm thuốc điều biến incretin: Các chất tương tự GLP-1: Exenatid,Liraglutid, Lixisenatid và các chất ức chế DPP-4: sitagliptin,vildagliptin, saxagliptin, linagliptin, alogliptin.1.2.2. Các nhóm thuốc làm giảm kháng insulin: metformin và 3thiazolidinedion: pioglitazon1.2.3. Nhóm thuốc làm giảm/chậm hấp thu glucid: Các thuốc ứcchế enzym a-glucosidase gồm: acarbose (Precose, Glucobay) vàmiglitol (Glyset).1.2.4. Nhóm thuốc làm tăng thải trừ glucose ở ống thận: Các chấtức chế SGLT2 là: Dapagliflozin, Canagliflozin và Empagliflozin1.3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐTĐ TRÊN THỰCNGHIỆM1.3.1. Các mô hình nghiên cứu invivo.1.3.1.1. Các mô hình gây ĐTĐ typ 1: Mô hình ĐTĐ typ 1 tự phát vàthứ phát do dùng hóa chất, cắt bỏ tuyến tụy, gây ĐTĐ bằng virus.1.3.1.2. Các mô hình gây ĐTĐ typ 2: Mô hình động vật gặmnhấm béo phì và không béo phì ĐTĐ typ 2 tự phát. Mô hình ĐTĐ typ2 thứ phát: được gây bởi hóa chất hay chế độ ăn giàu chất béo kết hợpliều thấp STZ và bằng phương pháp biến đổi gen.1.3.1.3. Một số phương pháp đánh giá tác dụng HGM trên invivonhư: Đánh giá ảnh hưởng của thuốc lên khả năng dung nạp glucose,khả năng hấp thu polysaccharide. Đánh giá tác dụng tăng nhạy cảminsulin với mô đích của thuốc qua “kỹ thuật kẹp duy trì glucose ổnđịnh-tăng insulin máu”1.3.2. Các mô hình nghiên cứu invitro: Mô hình nghiên cứu invitrocó thể chia 2 loại: đánh giá tác dụng của thuốc trên cơ quan, tế bào cô lập và trên các enzyme tham gia điều hòa glucose máu.1.4. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu độc tính và tác dụng HGM của viên Andiabet trên thực nghiệm 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bằng lăng nước, Giảo cổ lam và Tri mẫu là các dược liệu đã đượcchứng minh riêng rẽ về hiệu quả trị bệnh ĐTĐ qua nhiều nghiên cứutiền lâm sàng và lâm sàng, cũng như đã được kết hợp với nhau thànhdạng cao mềm Vinabetes. Tuy nhiên, cao mềm Vinabetes chỉ mớiđược chiết xuất trong điều kiện phòng thí nghiệm và chưa có cácnghiên cứu dược lý đầy đủ. Với mong muốn tạo ra một sản phẩm có tác dụng điều trị ĐTĐhiệu quả, công ty Traphaco đã nghiên cứu chiết xuất và bào chế cao từthân, lá, rễ Giảo cổ lam, thân rễ Tri mẫu và lá Bằng lăng nước, tạo raviên nang cứng Andiabet theo quy mô công nghiệp. Tuy nhiên câu hỏiđược đặt ra: khi thay đổi quy trình chiết xuất và dạng bào chế có làmthay đổi độc tính cũng như tác dụng của Andiabet hay không? Để trảlời câu hỏi trên đề tài “Nghiên cứu độc tính và tác dụng HGM của viênAndiabet trên thực nghiệm” được tiến hành nhằm các mục tiêu sau:1. Xác định độc tính cấp và bán trường diễn của viên Andiabet.2. Đánh giá tác dụng và sơ bộ cơ chế tác dụng HGM của viên Andiabettrên thực nghiệm. Chương 1. TỔNG QUAN1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG1.1.1. Định nghĩa, phân loại, tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đườngvà cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ typ 21.1.1.1. Định nghĩa: “Đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hóacó đặc điểm là tăng glucose máu, hậu quả của sự thiếu hụt tiết insulin;khiếm khuyết trong hoạt động của insulin; hoặc cả hai. Tăng glucose máumạn tính thường kết hợp với hủy hoại, rối loạn và suy yếu chức năng của nhiều cơ quan, đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu”1.1.1.2. Phân loại: Đái tháo đường(ĐTĐ) được chia làm 4 loại: ĐTĐ typ 1, typ 2, ĐTĐ thai kỳ và các type đặc biệt. Trong đó ĐTĐ typ 1, 2typ 2 hay gặp nhất.1.1.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ của ADA: Glucose máu tĩnhmạch lúc đói ³ 126mg/dL (7mmol/L). Đói là khi không nạp nănglượng trên 8h. Hoặc glucose máu tĩnh mạch sau 2 giờ làm nghiệm phápdung nạp glucose đường uống ³ 200mg/dL (11,1mmol/L). Test đượcthực hiện theo hướng dẫn của WHO, sử dụng 75g glucose (loạianhydrous) pha trong nước. Hoặc HbA1C ³ 6.5% (48 mmol/mol). Xétnghiệm này phải được thực hiện ở phòng thí nghiệm được chuẩn hóatheo tiêu chuẩn quốc tế. Hoặc glucose máu bất kì ³ 200mg/dL(11.1mmol/l) kèm theo các triệu chứng kinh điển của tăng glucose máuhoặc cơn tăng glucose máu.1.1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ typ 2: Kháng insulin ở mô ngoạivi và rối loạn bài tiết insulin là 2 yếu tố đóng vai trò quan trọng và liênhệ mật thiết nhau trong cơ chế bệnh sinh cuả ĐTĐ typ 2, thường xảyra trước khi có biểu hiện lâm sàng của ĐTĐ (ngay từ giai đoạn tiềnĐTĐ). Tuy nhiên, ở các bệnh nhân ĐTĐ typ 2 không thừa cân, biểuhiện giảm tiết insulin là chính, ngược lại ở các bệnh nhân ĐTĐ typ 2có kèm béo phì, tình trạng kháng insulin là chính. Các yếu tố gen vàmôi trường đóng vai trò thúc đẩy làm phát sinh và phát triển bệnh.1.2. CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Hiện nay, biện pháp điều trị ĐTĐ typ 2 ngoài điều chỉnh lối sống(chế độ ăn và luyện tập) là dùng thuốc. Các thuốc điều trị ĐTĐ typ 2tập trung vào các nhóm chính sau:1.2.1. Các thuốc có tác dụng kích thích tiết insulin gồm:- Nhóm thuốc ức chế kênh KATP: sulfonylurea và meglitinide.- Nhóm thuốc điều biến incretin: Các chất tương tự GLP-1: Exenatid,Liraglutid, Lixisenatid và các chất ức chế DPP-4: sitagliptin,vildagliptin, saxagliptin, linagliptin, alogliptin.1.2.2. Các nhóm thuốc làm giảm kháng insulin: metformin và 3thiazolidinedion: pioglitazon1.2.3. Nhóm thuốc làm giảm/chậm hấp thu glucid: Các thuốc ứcchế enzym a-glucosidase gồm: acarbose (Precose, Glucobay) vàmiglitol (Glyset).1.2.4. Nhóm thuốc làm tăng thải trừ glucose ở ống thận: Các chấtức chế SGLT2 là: Dapagliflozin, Canagliflozin và Empagliflozin1.3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐTĐ TRÊN THỰCNGHIỆM1.3.1. Các mô hình nghiên cứu invivo.1.3.1.1. Các mô hình gây ĐTĐ typ 1: Mô hình ĐTĐ typ 1 tự phát vàthứ phát do dùng hóa chất, cắt bỏ tuyến tụy, gây ĐTĐ bằng virus.1.3.1.2. Các mô hình gây ĐTĐ typ 2: Mô hình động vật gặmnhấm béo phì và không béo phì ĐTĐ typ 2 tự phát. Mô hình ĐTĐ typ2 thứ phát: được gây bởi hóa chất hay chế độ ăn giàu chất béo kết hợpliều thấp STZ và bằng phương pháp biến đổi gen.1.3.1.3. Một số phương pháp đánh giá tác dụng HGM trên invivonhư: Đánh giá ảnh hưởng của thuốc lên khả năng dung nạp glucose,khả năng hấp thu polysaccharide. Đánh giá tác dụng tăng nhạy cảminsulin với mô đích của thuốc qua “kỹ thuật kẹp duy trì glucose ổnđịnh-tăng insulin máu”1.3.2. Các mô hình nghiên cứu invitro: Mô hình nghiên cứu invitrocó thể chia 2 loại: đánh giá tác dụng của thuốc trên cơ quan, tế bào cô lập và trên các enzyme tham gia điều hòa glucose máu.1.4. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án Tiến sĩ Y học Summary of new aspect of the thesis Nghiên cứu độc tính Andiabet Độc tính Andiabet Hạ glucose máu Tác dụng viên AndiabetGợi ý tài liệu liên quan:
-
27 trang 184 0 0
-
trang 113 0 0
-
27 trang 112 0 0
-
27 trang 100 0 0
-
27 trang 89 0 0
-
198 trang 61 0 0
-
157 trang 58 0 0
-
187 trang 55 0 0
-
143 trang 51 0 0
-
27 trang 50 0 0