Danh mục

Tóm tắt lý thuyết vật lý 10 nâng cao

Số trang: 40      Loại file: doc      Dung lượng: 685.00 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo về tóm tắt lý thuyết vật lý 10 nâng cao...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt lý thuyết vật lý 10 nâng cao TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI 1CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ1. Chuyển động cơ là gì? - Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật theo thời gian. - Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi khoảng cách giữa vật và các vật khác đ ược coinhư đứng yên. Vật đứng yên được gọi là vật mốc. - Chuyển động cơ có tính tương đối.2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất điểm - Trong những trường hợp kích thước của vật nhỏ so với phạm vi chuyển động củanó, ta có thể coi vật như một chất điểm chỉ như một điểm hình học và có khối l ượng c ủavật. - Khi chuyển động, chất điểm vạch một đường trong không gian gọi là quỹ đạo.3. Xác định vị trí của một chất điểm - Để xác định vị trí của một chất điểm, người ta chọn một vật mốc, gắn vào đó mộthệ tọa độ, vị trí của chất điểm được xác định bằng tọa độ của nó trong hệ tọa độ này.4. Xác định thời gian - Muốn xác định thời điểm xảy ra một hiện tượng nào đó, người ta chọn một gốc thờigian và tính khoảng thời gian từ gốc đến lúc đó. - Như vậy để xác định thời điểm, ta cần có một đồng hồ và chọn một gốc thời gian.Thời gian có thể được biểu diễn bằng một trục số, trên đó mốc 0 được chọn ứng với một sựkiện xảy ra.5. Hệ Quy chiếu Một vật mốc gắn với một hệ tọa độ và một gốc thời gian cùng với một đồng hồ hợpthành một hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật mốc + Đồng hồ và gốc thời gian6. Chuyển động tịnh tiến Tổng quát, khi vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của nó có quỹ đ ạo giống hệtnhau, có thể chồng khít nên nhau được2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNGCHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU1. Độ dời a. Độ dời Xét một chất điểm chuyển động theo một quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t 1 , chất điểmở vị trí M1 . Tại thời điểm t2 , chất điểm ở vị trí M2 . uuuuuu khoảng thời gian t = t2 – t1, chất Trong rđiểm đã dời vị trí từ điểm M1 đến điểm M2. Vectơ M 1M 2 gọi là vectơ độ dời của chất điểmtrong khoảng thời gian nói trên. b. Độ dời trong chuyển động thẳng - Trong chuyển động thẳng, véc tơ độ dời nằm trên đường thẳng quỹ đạo. Nếu chọnhệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì vectơ độ dời có phương trùng với trụcấy. Giá trị đại số của vectơ độ dới M 1M 2 bằng: x = x2 – x1trong đó x1 , x2 lần lược là tọa độ của các điểm M1 và M2 trên trục Ox. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI 2 - Trong chuyển động thẳng của một chất điểm, thay cho xét vectơ độ dời M1M2 , ta xétgiá trị đại số x của vectơ độ dời và gọi tắt là độ dời. M2 M1 M2 M12 Độ dời và quãng đường đi Như thế, nếu chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm chiếudương của trục tọa thì độ độ dời trùng với quãng đường đi được3..Vận tốc trung bình Vectơ vận tốc trung bình vtb của chất điểm trong khoảng thời gian từ t 1 đến t2 bằng uuuuuu rthương số của vectơ độ dời M 1M 2 và khoảng thời gian t = t1 – t2 : M 1M 2vtb = ∆t uuuuuu r Vectơ vận tôc trung bình có phương và chiều trùng với vetơ độ dời. M 1M 2 uu r Trong chuyển động thẳng, vectơ vận tôc trung bình vtb có phương trùng với đườngthẳng quỹ đạo. Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại s ố củavectơ vận tốc trung bình bằng: x2 − x1 ∆xvtb = = t2 − t1 ∆t trong đó x1 , x2 là tọa độ của chất điểm tại các thời điểm t 1 và t2 . Vì đã biết phươngtrình của vectơ vận tốc trung bình vtb, ta chỉ cần xét giá trị đại số của nó và gọi tắt là giá trịtrung bình.Vận tốc trung bình = Độ dời / Thời gian thực hiện độ dời. Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay km/h. Ở lớp8, ta biết tốc độ trung bình của chuyển động được tính như sau:tốc độ trung bình = Quãng đường đi được / Khoảng thời gian đi .4. Vận tôc tức thời Vectơ vận tốc tức thời tại thời điểm t, kí hiệu là vectơ v, là thương số của vectơ đ ộdời MM ‘ và khoảng thời gian t rất nhỏ (từ t đến t +t) thực hiện độ dời đó MM (khi t rất nhỏ).v= ∆t Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyểnđộng tại thời điểm đó. Mặt khác khi t rất nhỏ thì độ lớn của độ dời bằng quã ...

Tài liệu được xem nhiều: