Tổng hợp một số dị vòng 5 cạnh chứa nitơ, dẫn xuất của 7-hydroxy-4-metylcoumarin
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 244.72 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Coumarin và các dẫn xuất là các hợp chất hữu cơ quan trọng, có nhiều ứng dụng. Ngoài ra, coumarin và các dẫn xuất của nó còn có nhiều hoạt tính sinh học [1] như chống giun sán, an thần, làm thuốc trừ sâu và có tính chống đông máu. Các nghiên cứu gần đây cho thấy 7-hydroxy-4-metylcoumarin có hoạt tính sinh học khá cao. Báo cáo này trình bày kết quả tổng hợp 7-hydroxy-4-metylcoumarin và một số dẫn xuất este, hydrazit và các dị vòng 5 cạnh chứa nitơ của 7-hydroxy4-metylcoumarin.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp một số dị vòng 5 cạnh chứa nitơ, dẫn xuất của 7-hydroxy-4-metylcoumarin Năm học 2009– 2010 TỔNG HỢP MỘT SỐ DỊ VÒNG 5 CẠNH CHỨA NITƠ, DẪN XUẤT CỦA 7-HYDROXY-4-METYLCOUMARIN Đỗ Hữu Đức (Sinh viên năm 3, Khoa Hoá học) GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công1. Đặt vấn đề Coumarin và các dẫn xuất là các hợp chất hữu cơ quan trọng, có nhiều ứngdụng. Ngoài ra, coumarin và các dẫn xuất của nó còn có nhiều hoạt tính sinh học[1] như chống giun sán, an thần, làm thuốc trừ sâu và có tính chống đông máu.Các nghiên cứu gần đây cho thấy 7-hydroxy-4-metylcoumarin có hoạt tính sinhhọc khá cao. Báo cáo này trình bày kết quả tổng hợp 7-hydroxy-4-metylcoumarinvà một số dẫn xuất este, hydrazit và các dị vòng 5 cạnh chứa nitơ của 7-hydroxy-4-metylcoumarin.2. Thực nghiệm Các hợp chất đã tổng hợp đều là chất rắn. Nhiệt độ nóng chảy được đo trênmáy SMP3 tại Phòng thí nghiệm Hoá hữu cơ của Khoa Hoá, Trường Đại học SưPhạm Thành phố Hồ Chí Minh. Phổ hồng ngoại của tất cả các hợp chất đã tổnghợp được ghi trên máy đo Shimadzu FTIR 8400S dưới dạng viên nén KBr, đượcthực hiện tại Khoa Hoá, Trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Phổ1 H-NMR của một số chất được ghi trên máy Bruker NMR Avance 500MHztrong dung môi DMSO, (MeOD& CDCl3) và MeOD được thực hiện tại PhòngPhổ cộng hưởng từ hạt nhân thuộc Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệViệt Nam, Hà Nội. Phổ khối lượng được đo trên máy ASIA ST-MS, được thựchiện tại Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội. 7-Hydroxy-4-metylcoumarin (A), este etyl 4-metylcoumarin-7-yloxyaxetat(B) và 4-metylcoumarin-7-yloxyaxetohydrazit (C) đã được chúng tôi tổng hợptrước đây và đã được công bố trong tài liệu [2]. 51Kỷ yếu Hội nghị sinh viên NCKH 2.1. Tổng hợp 1-(4-metylcoumarin-7-yloxyaxetyl)-3,5-dimetyl-1H-pyrazol(D) Hòa tan hoàn toàn 0,3g hydrazit (C) bằng lượng etanol vừa đủ, cho tiếp0,13ml axetylaxeton và tiếp tục đun hồi lưu trong 3h. Sau đó, để nguội, lọc thulấy chất rắn. Kết tinh lại bằng etanol thu được (D) ở dạng bột, màu trắng, nhiệtđộ nóng chảy tonc=174-175oC. Hiệu suất (Hs) 47%. IR (KBr): 3077 (C-H thơm),2924 (C-H no), 1736 (C=O amit), 1709 (C=O lacton), 1618 (C=C thơm, C=N).Phổ 1H-NMR (CH3OD & CDCl3): 7,69ppm (doublet, J=9Hz, H5), 7,04ppm (1H,doublet-doublet, J1=9Hz, J2=3Hz, H6), 6,93ppm (1H, doublet, J=3Hz, H8), 6,17(1H, singlet, H14), 6,14ppm (1H, singlet, H3), 5,56ppm (1H, singlet, H9),2,54ppm (3H, singlet, H15a), 2,45ppm (3H, singlet, H4a), 2,26ppm (3H, singlet,H13a). Các dữ kiện trên đã xác nhận cấu trúc của sản phẩm.52 Năm học 2009– 2010 2.2. Tổng hợp 1-(4-metylcoumarin-7-yloxyaxetyl)-4-arylthiosemicacbazit(E1, F1) Hòa tan 1,24g hydrazit (C) bằng lượng etanol vừa đủ, sau đó cho tiếp 1mlphenylisothiocyanat (hoặc 4-metylphenylisothiocyanat) và đun hồi lưu trong1,5h. Sau 1,5h, để nguội, lọc lấy chất rắn màu trắng. Kết tinh lại bằng etanol. 1-(4-metylcoumarin-7-yloxyaxetyl)-4-phenylthiosemicacbazit (E1): Tinhthể hình kim, màu trắng, dung môi kết tinh (dmkt): etanol, tonc=176-177oC. Hs74%. IR (KBr): 3271, 3171 (NH), 3094 (C-H thơm), 2927 (C-H no), 1717 (C=Oamit), 1668 (C=O lacton), 1611 (C=C thơm), 1242 (C=S). 1-(4-metylcoumarin-7-yloxyaxetyl)-4-(4-metylphenyl)thiosemicacbazit(F1): Tinh thể hình kim, màu trắng, dmkt: etanol, tonc=189-190 oC. Hs 63%. IR(KBr): 3316, 3202 (NH), 3067 (C-H thơm), 2915 (C-H no), 1721 (C=O amit),1655 (C=O lacton), 1618 (C=C thơm), 1254 (C=S). 2.3. Tổng hợp 2-mercapto-5-(4-metylcoumarin-7-yloxymetyl)-1-aryl-1,3,4-triazol (E2, F2) Cho vào bình cầu 100ml 0,6g thiosemicacbazit, 0,0934g NaOH khan, 25mlH2O. Đun hồi lưu hỗn hợp trong 2h. Sau 2h, để nguội rồi làm lạnh hỗn hợp, trunghòa bằng axit HCl. Lọc, thu lấy chất rắn. Kết tinh lại bằng etanol. 2-mercapto-5-(4-metylcoumarin-7-yloxymetyl)-1-phenyl-1,3,4-triazol(E2): Dạng bột, màu trắng, dmkt: etanol, tonc=220-222oC. Hs 40,4%. IR (KBr):3086 (C-H thơm), 2856 (C-H no), 2762 (SH), 1709 (C=O lacton), 1613 (C=Cthơm). 1H-NMR (DMSO): 14,08ppm (-SH), 7,64ppm (1H, doublet, J=9Hz, H5),7,55-7,45 (5H, m, H16, 17, 18, 19, 20), 6,94ppm (1H, doublet, J=3Hz, H8), 6,84ppm(1H, doublet-doublet, J1=9Hz, J2=3Hz, H6), 6,22 (1H, doublet, J=1Hz, H3),5,12ppm (2H, singlet, H9), 2,37ppm (1H, doublet, J=1Hz, H4a). 2-mercapto-5-(4-metylcoumarin-7-yloxymetyl)-1-(4-metylphenyl)-1,3,4-triazol (F2): Dạng bột, màu trắng, dmkt: etanol, tonc=230-231oC. Hs 47%. IR(KBr): 3082 (C-H thơm), 2884 (C-H no), 2756 (SH), 1721 (C=O lacton), 1614(C=C thơm, C=N). 1H-NMR (CH3OD): 7,67ppm (1H, doublet, J=8,5Hz, H5),7,35ppm (2H, dou ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp một số dị vòng 5 cạnh chứa nitơ, dẫn xuất của 7-hydroxy-4-metylcoumarin Năm học 2009– 2010 TỔNG HỢP MỘT SỐ DỊ VÒNG 5 CẠNH CHỨA NITƠ, DẪN XUẤT CỦA 7-HYDROXY-4-METYLCOUMARIN Đỗ Hữu Đức (Sinh viên năm 3, Khoa Hoá học) GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công1. Đặt vấn đề Coumarin và các dẫn xuất là các hợp chất hữu cơ quan trọng, có nhiều ứngdụng. Ngoài ra, coumarin và các dẫn xuất của nó còn có nhiều hoạt tính sinh học[1] như chống giun sán, an thần, làm thuốc trừ sâu và có tính chống đông máu.Các nghiên cứu gần đây cho thấy 7-hydroxy-4-metylcoumarin có hoạt tính sinhhọc khá cao. Báo cáo này trình bày kết quả tổng hợp 7-hydroxy-4-metylcoumarinvà một số dẫn xuất este, hydrazit và các dị vòng 5 cạnh chứa nitơ của 7-hydroxy-4-metylcoumarin.2. Thực nghiệm Các hợp chất đã tổng hợp đều là chất rắn. Nhiệt độ nóng chảy được đo trênmáy SMP3 tại Phòng thí nghiệm Hoá hữu cơ của Khoa Hoá, Trường Đại học SưPhạm Thành phố Hồ Chí Minh. Phổ hồng ngoại của tất cả các hợp chất đã tổnghợp được ghi trên máy đo Shimadzu FTIR 8400S dưới dạng viên nén KBr, đượcthực hiện tại Khoa Hoá, Trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Phổ1 H-NMR của một số chất được ghi trên máy Bruker NMR Avance 500MHztrong dung môi DMSO, (MeOD& CDCl3) và MeOD được thực hiện tại PhòngPhổ cộng hưởng từ hạt nhân thuộc Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệViệt Nam, Hà Nội. Phổ khối lượng được đo trên máy ASIA ST-MS, được thựchiện tại Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội. 7-Hydroxy-4-metylcoumarin (A), este etyl 4-metylcoumarin-7-yloxyaxetat(B) và 4-metylcoumarin-7-yloxyaxetohydrazit (C) đã được chúng tôi tổng hợptrước đây và đã được công bố trong tài liệu [2]. 51Kỷ yếu Hội nghị sinh viên NCKH 2.1. Tổng hợp 1-(4-metylcoumarin-7-yloxyaxetyl)-3,5-dimetyl-1H-pyrazol(D) Hòa tan hoàn toàn 0,3g hydrazit (C) bằng lượng etanol vừa đủ, cho tiếp0,13ml axetylaxeton và tiếp tục đun hồi lưu trong 3h. Sau đó, để nguội, lọc thulấy chất rắn. Kết tinh lại bằng etanol thu được (D) ở dạng bột, màu trắng, nhiệtđộ nóng chảy tonc=174-175oC. Hiệu suất (Hs) 47%. IR (KBr): 3077 (C-H thơm),2924 (C-H no), 1736 (C=O amit), 1709 (C=O lacton), 1618 (C=C thơm, C=N).Phổ 1H-NMR (CH3OD & CDCl3): 7,69ppm (doublet, J=9Hz, H5), 7,04ppm (1H,doublet-doublet, J1=9Hz, J2=3Hz, H6), 6,93ppm (1H, doublet, J=3Hz, H8), 6,17(1H, singlet, H14), 6,14ppm (1H, singlet, H3), 5,56ppm (1H, singlet, H9),2,54ppm (3H, singlet, H15a), 2,45ppm (3H, singlet, H4a), 2,26ppm (3H, singlet,H13a). Các dữ kiện trên đã xác nhận cấu trúc của sản phẩm.52 Năm học 2009– 2010 2.2. Tổng hợp 1-(4-metylcoumarin-7-yloxyaxetyl)-4-arylthiosemicacbazit(E1, F1) Hòa tan 1,24g hydrazit (C) bằng lượng etanol vừa đủ, sau đó cho tiếp 1mlphenylisothiocyanat (hoặc 4-metylphenylisothiocyanat) và đun hồi lưu trong1,5h. Sau 1,5h, để nguội, lọc lấy chất rắn màu trắng. Kết tinh lại bằng etanol. 1-(4-metylcoumarin-7-yloxyaxetyl)-4-phenylthiosemicacbazit (E1): Tinhthể hình kim, màu trắng, dung môi kết tinh (dmkt): etanol, tonc=176-177oC. Hs74%. IR (KBr): 3271, 3171 (NH), 3094 (C-H thơm), 2927 (C-H no), 1717 (C=Oamit), 1668 (C=O lacton), 1611 (C=C thơm), 1242 (C=S). 1-(4-metylcoumarin-7-yloxyaxetyl)-4-(4-metylphenyl)thiosemicacbazit(F1): Tinh thể hình kim, màu trắng, dmkt: etanol, tonc=189-190 oC. Hs 63%. IR(KBr): 3316, 3202 (NH), 3067 (C-H thơm), 2915 (C-H no), 1721 (C=O amit),1655 (C=O lacton), 1618 (C=C thơm), 1254 (C=S). 2.3. Tổng hợp 2-mercapto-5-(4-metylcoumarin-7-yloxymetyl)-1-aryl-1,3,4-triazol (E2, F2) Cho vào bình cầu 100ml 0,6g thiosemicacbazit, 0,0934g NaOH khan, 25mlH2O. Đun hồi lưu hỗn hợp trong 2h. Sau 2h, để nguội rồi làm lạnh hỗn hợp, trunghòa bằng axit HCl. Lọc, thu lấy chất rắn. Kết tinh lại bằng etanol. 2-mercapto-5-(4-metylcoumarin-7-yloxymetyl)-1-phenyl-1,3,4-triazol(E2): Dạng bột, màu trắng, dmkt: etanol, tonc=220-222oC. Hs 40,4%. IR (KBr):3086 (C-H thơm), 2856 (C-H no), 2762 (SH), 1709 (C=O lacton), 1613 (C=Cthơm). 1H-NMR (DMSO): 14,08ppm (-SH), 7,64ppm (1H, doublet, J=9Hz, H5),7,55-7,45 (5H, m, H16, 17, 18, 19, 20), 6,94ppm (1H, doublet, J=3Hz, H8), 6,84ppm(1H, doublet-doublet, J1=9Hz, J2=3Hz, H6), 6,22 (1H, doublet, J=1Hz, H3),5,12ppm (2H, singlet, H9), 2,37ppm (1H, doublet, J=1Hz, H4a). 2-mercapto-5-(4-metylcoumarin-7-yloxymetyl)-1-(4-metylphenyl)-1,3,4-triazol (F2): Dạng bột, màu trắng, dmkt: etanol, tonc=230-231oC. Hs 47%. IR(KBr): 3082 (C-H thơm), 2884 (C-H no), 2756 (SH), 1721 (C=O lacton), 1614(C=C thơm, C=N). 1H-NMR (CH3OD): 7,67ppm (1H, doublet, J=8,5Hz, H5),7,35ppm (2H, dou ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu khoa học sinh viên Dị vòng 5 cạnh chứa nitơ Dẫn xuất của 7-hydroxy-4-metylcoumarin Hợp chất hữu cơ 7-Hydroxy-4-metylcoumarin Este etyl 4-metylcoumarin-7-yloxyaxetatGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 583 5 0
-
Thiết kế một số trò chơi học tập nhằm phát triển vốn từ tiếng Anh cho trẻ 5 - 6 tuổi
9 trang 247 2 0 -
12 trang 150 0 0
-
Ứng dụng vi điều khiển PIC 16F877A trong thí nghiệm vật lí phổ thông
12 trang 118 0 0 -
Đánh giá hiệu năng trong mạng có kết nối không liên tục DTN
8 trang 93 0 0 -
10 trang 82 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát thành phần hóa học của vỏ thân cây me rừng Phyllanthus emblica Linn
65 trang 58 0 0 -
Giáo trình hoá học hữu cơ tập 1 - PGS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh
402 trang 55 0 0 -
Giáo án môn Hóa học lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
313 trang 51 0 0 -
7 trang 48 0 0