Tổng hợp, nghiên cứu tính chất phức chất của ecbi, tuli với hỗn hợp phối tử asparagin và o-phenantrolin
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 794.82 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong bài viết này tác giả tiến hành tổng hợp phức chất của ecbi, tuli với hỗn hợp phối tử asparagin và o-phenantrolin. Nghiên cứu các phức chất bằng phương pháp phân tích nguyên tố, đo độ dẫn điện, phổ hấp thụ hồng ngoại, phổ huỳnh quang và phân tích nhiệt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp, nghiên cứu tính chất phức chất của ecbi, tuli với hỗn hợp phối tử asparagin và o-phenantrolin Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học – Tập 20, số 4/2015 TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT PHỨC CHẤT CỦA ECBI, TULI VỚI HỖN HỢP PHỐI TỬ ASPARAGIN VÀ O-PHENANTROLIN Đến tòa soạn 15 - 5 - 2015 Lê Hữu Thiềng, Trần Tuyết Nhung Khoa Hóa học, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên SUMMARY SYNTHESIS, CHARACTERIZED STUDIES COMPLEXES OF ERBIUM, THULIUM WITH MIXED LIGAND ASPARAGINE AND O-PHENANTHROLINE The complexes Ln(Asn)3PhenCl3.3H2O (Asn: asparagine; Phen: o-phenanthroline; Ln: Er, Tm), have been synthesized and characterized studies based on thermal. IR spetra indicated that the rare earth ions are coordinated by both the oxygen atom from the COO- group and the nitrogen atom from the NH3+ group from asparagine and the nitrogen atom from o- phenanthroline. The complexes were also compared in terms of fluorescent properties. 1. MỞ ĐẦU nguyên tố, đo độ dẫn điện, phổ hấp thụ Những năm gần đây, phức chất của nguyên hồng ngoại, phổ huỳnh quang và phân tích tố đất hiếm (NTĐH) với hỗn hợp phối tử nhiệt. aminoaxit và o-phenantrolin đang được 2. THỰC NGHIỆM quan tâm [2], [4], [5]. Trong công trình 2.1. Tổng hợp các phức chất trước đây [1], chúng tôi đã tiến hành tổng Các phức chất được tổng hợp dựa trên phản hợp, nghiên cứu và thăm dò hoạt tính sinh ứng của LnCl3 (Ln: Er, Tm) với asparagin học của phức chất hỗn hợp europi, axit L- (Asn) và o-phenantrolin (phen) trong môi glutamic, o- phenantrolin. Kết quả thử hoạt trường pH = 6,5 ÷ 7,0. Hỗn hợp phản ứng tính kháng khuẩn, kháng nấm cho thấy được đun hồi lưu ở 70 ÷ 800C, phương trình phức chất có khả năng kháng được 6/7 phản ứng xảy ra: chủng khuẩn và nấm đem thử. Trong công Ln(H2O)xCl3 + 3Asn + phen → trình này chúng tôi tiến hành tổng hợp phức Ln(Asn)3phenCl3 + xH2O chất của ecbi, tuli với hỗn hợp phối tử Cô dung dịch đến xuất hiện váng bề mặt, để asparagin và o-phenantrolin. Nghiên cứu nguội, phức rắn kết tinh. Lọc, rửa phức các phức chất bằng phương pháp phân tích bằng axeton, làm khô trong tủ sấy chân 250 không ở 50 ÷ 700C, sau đó bảo quản trong độ nâng từ nhiệt độ phòng đến 10000C với bình hút ẩm [2]. Các phức chất thu được tốc độ đốt nóng 100C/ phút. hút ẩm khi để trong không khí, tan trong - Độ dẫn điện riêng được đo trên máy nước, không tan trong axeton, etanol, … FIGURE7 (Mỹ) ở nhiệt độ phòng. Từ độ 2.2. Các phương pháp nghiên cứu dẫn điện riêng tính ra độ dẫn điện mol. - Hàm lượng (%) của Ln, N, Cl xác định - Phổ huỳnh quang được đo trên máy PL theo phương pháp phân tích nguyên tố Horiba Yvon iHR320 (AIST- HUST), với - Phổ hấp thụ hồng ngoại (IR) được ghi trên nguồn sáng đèn xenon CW 450W và kích máy Mangna IR 760 Spectrometer ESP thích ánh sáng từ tia cực tím đến hồng Nicinet (Mỹ). Mẫu được chế tạo bằng cách ngoại gần. ép viên với KBr. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN - Giản đồ phân tích nhiệt được ghi trên máy 3.1. Phân tích nguyên tố và đo độ dẫn Labsys Evo (Pháp) trong không khí, nhiệt điện Bảng 1. Hàm lượng (%) các nguyên tố và độ dẫn điện của dung dịch các phức chất Công thức %Ln %N %Cl µ giả định LT TN LT TN LT TN ( Ω .cm2.mol-1 ) -1 Phức 1 18,14 18,68 6,08 5,93 11,53 11,20 384 Phức 2 18,28 17,87 6,07 6,20 11,51 11,78 387 Phức 1: Er(Asn)3PhenCl3.3H2O, Phức 2: Kết quả phân tích hàm lượng (%) các Tm(Asn)3PhenCl3.3H2O. nguyên tố (Ln, N, Cl) phù hợp với công μ: Độ dẫn điện mol của các dung dịch phức thức giả định đưa ra. Các phức chất tổng chất nồng độ 10-3M, ở nhiệt độ phòng hợp được tan trong nước tạo dung dịch dẫn (25±10C). điện. Trong công thức giả định của các phức 3.2. Phổ hấp thụ hồng ngoại chất, số phân tử nước xác định theo phương Phổ IR của cá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp, nghiên cứu tính chất phức chất của ecbi, tuli với hỗn hợp phối tử asparagin và o-phenantrolin Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học – Tập 20, số 4/2015 TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT PHỨC CHẤT CỦA ECBI, TULI VỚI HỖN HỢP PHỐI TỬ ASPARAGIN VÀ O-PHENANTROLIN Đến tòa soạn 15 - 5 - 2015 Lê Hữu Thiềng, Trần Tuyết Nhung Khoa Hóa học, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên SUMMARY SYNTHESIS, CHARACTERIZED STUDIES COMPLEXES OF ERBIUM, THULIUM WITH MIXED LIGAND ASPARAGINE AND O-PHENANTHROLINE The complexes Ln(Asn)3PhenCl3.3H2O (Asn: asparagine; Phen: o-phenanthroline; Ln: Er, Tm), have been synthesized and characterized studies based on thermal. IR spetra indicated that the rare earth ions are coordinated by both the oxygen atom from the COO- group and the nitrogen atom from the NH3+ group from asparagine and the nitrogen atom from o- phenanthroline. The complexes were also compared in terms of fluorescent properties. 1. MỞ ĐẦU nguyên tố, đo độ dẫn điện, phổ hấp thụ Những năm gần đây, phức chất của nguyên hồng ngoại, phổ huỳnh quang và phân tích tố đất hiếm (NTĐH) với hỗn hợp phối tử nhiệt. aminoaxit và o-phenantrolin đang được 2. THỰC NGHIỆM quan tâm [2], [4], [5]. Trong công trình 2.1. Tổng hợp các phức chất trước đây [1], chúng tôi đã tiến hành tổng Các phức chất được tổng hợp dựa trên phản hợp, nghiên cứu và thăm dò hoạt tính sinh ứng của LnCl3 (Ln: Er, Tm) với asparagin học của phức chất hỗn hợp europi, axit L- (Asn) và o-phenantrolin (phen) trong môi glutamic, o- phenantrolin. Kết quả thử hoạt trường pH = 6,5 ÷ 7,0. Hỗn hợp phản ứng tính kháng khuẩn, kháng nấm cho thấy được đun hồi lưu ở 70 ÷ 800C, phương trình phức chất có khả năng kháng được 6/7 phản ứng xảy ra: chủng khuẩn và nấm đem thử. Trong công Ln(H2O)xCl3 + 3Asn + phen → trình này chúng tôi tiến hành tổng hợp phức Ln(Asn)3phenCl3 + xH2O chất của ecbi, tuli với hỗn hợp phối tử Cô dung dịch đến xuất hiện váng bề mặt, để asparagin và o-phenantrolin. Nghiên cứu nguội, phức rắn kết tinh. Lọc, rửa phức các phức chất bằng phương pháp phân tích bằng axeton, làm khô trong tủ sấy chân 250 không ở 50 ÷ 700C, sau đó bảo quản trong độ nâng từ nhiệt độ phòng đến 10000C với bình hút ẩm [2]. Các phức chất thu được tốc độ đốt nóng 100C/ phút. hút ẩm khi để trong không khí, tan trong - Độ dẫn điện riêng được đo trên máy nước, không tan trong axeton, etanol, … FIGURE7 (Mỹ) ở nhiệt độ phòng. Từ độ 2.2. Các phương pháp nghiên cứu dẫn điện riêng tính ra độ dẫn điện mol. - Hàm lượng (%) của Ln, N, Cl xác định - Phổ huỳnh quang được đo trên máy PL theo phương pháp phân tích nguyên tố Horiba Yvon iHR320 (AIST- HUST), với - Phổ hấp thụ hồng ngoại (IR) được ghi trên nguồn sáng đèn xenon CW 450W và kích máy Mangna IR 760 Spectrometer ESP thích ánh sáng từ tia cực tím đến hồng Nicinet (Mỹ). Mẫu được chế tạo bằng cách ngoại gần. ép viên với KBr. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN - Giản đồ phân tích nhiệt được ghi trên máy 3.1. Phân tích nguyên tố và đo độ dẫn Labsys Evo (Pháp) trong không khí, nhiệt điện Bảng 1. Hàm lượng (%) các nguyên tố và độ dẫn điện của dung dịch các phức chất Công thức %Ln %N %Cl µ giả định LT TN LT TN LT TN ( Ω .cm2.mol-1 ) -1 Phức 1 18,14 18,68 6,08 5,93 11,53 11,20 384 Phức 2 18,28 17,87 6,07 6,20 11,51 11,78 387 Phức 1: Er(Asn)3PhenCl3.3H2O, Phức 2: Kết quả phân tích hàm lượng (%) các Tm(Asn)3PhenCl3.3H2O. nguyên tố (Ln, N, Cl) phù hợp với công μ: Độ dẫn điện mol của các dung dịch phức thức giả định đưa ra. Các phức chất tổng chất nồng độ 10-3M, ở nhiệt độ phòng hợp được tan trong nước tạo dung dịch dẫn (25±10C). điện. Trong công thức giả định của các phức 3.2. Phổ hấp thụ hồng ngoại chất, số phân tử nước xác định theo phương Phổ IR của cá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tổng hợp các phức chất Phức chất của ecbi Phức chất của tuli Hỗn hợp phối tử asparagin và o-phenantrolin Hoạt tính sinh học Phức chất hỗn hợpTài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt tính sinh học của thủy tinh 46S với độ cứng và độ bền nén
5 trang 80 0 0 -
Tiểu luận Đề tài: Hệ thống phân phối nhũ tương trong thực phẩm chức năng
32 trang 74 1 0 -
Nghiên cứu tổng hợp, thành phần, cấu tạo phức chất của crom với Azo DQ1
7 trang 56 0 0 -
Tổng hợp và nghiên cứu khả năng tạo apatit của khuôn định dạng hydroxyapatit trên nền chitosan
9 trang 55 0 0 -
7 trang 50 0 0
-
Nghiên cứu thủy phân hàu Thái Bình Dương bằng enzymebromelain
3 trang 37 0 0 -
Nghiên cứu thu nhận fucoidan từ rong sụn Kappaphycus alvarezii
5 trang 36 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát hoạt tính sinh học của cây Nhân trần tía
115 trang 23 0 0 -
127 trang 22 0 0
-
Hoạt tính của vài xúc tác rắn trong phản ứng chuyển Hiđrô vi sóng
6 trang 21 0 0