Tổng hợp và chuyển hóa 2-(acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 339.17 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các dẫn xuất của oxazolone, được điều chế từ aldehyde và N-alkanoylglycine khi có mặt anhydride acetic, không chỉ là những hợp chất có hoạt tính sinh học phong phú mà còn là chất trung gian trong tổng hợp các chất trừ cỏ, trừ sâu, trừ nấm trong nông nghiệp. Bài báo này đề cập đến việc tổng hợp và chuyển hóa 2-(acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide. Mời bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp và chuyển hóa 2-(acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazideTạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 58 năm 2014_____________________________________________________________________________________________________________ TỔNG HỢP VÀ CHUYỂN HÓA 2-(ACETAMIDO)-3-(4-CHLOROPHENYL)ACRYLOHYDRAZIDE NGUYỄN TIẾN CÔNG* , NGUYỄN VIẾT DOANH**, TẠ THỊ THANH HOA*** LÊ THỊ THU HƯƠNG****, HOÀNG TRẦN LAN PHƯƠNG***, VƯƠNG LÊ ÁI THẢO*** TÓM TẮT 2-(Acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide (4) đã được tổng hợp từ 4-chlorobenzaldehyde (1) và acetylglycine (2) qua hợp chất trung gian 4-(4-chlorobenzylidene)-2-methyloxazol-5(4H)-one (3). Ngưng tụ (4) với các aldehyde thơmkhác nhau đã tạo thành 07 hợp chất hydrazide N-thế (5a-g). Cấu trúc của các chất tổnghợp được đã được xác nhận qua phổ IR, phổ NMR và MS của chúng. Ở nồng độ đến 50μg/ml, các hidrazide N-thế (5a-g) đều không thể hiện hoạt tính kháng oxi hóa. Từ khóa: 4-(chlorobenzylidene)-2-methyloxazol-5(4H)-one, 2-(acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide, hoạt tính kháng oxi hóa. ABSTRACT The synthesis and transformation of 2-(acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide 2-(Acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide (4) was synthesized starting from4-chlorobenzaldehyde (1) và acetylglycine (2) via 4-(4-chlorobenzylidene)-2-methyloxazol-5(4H)-one (3) as an intermediate compound. Condensation of (4) with aromatic aldehydesgave seven appropriate N-substituted hydrazides (5a-g). The structure of the synthesizedcompounds were determined by IR, NMR and mass spectral data. At concentrations up to50 μg/ ml, all of the N-substituted hydrazides (5a-g) did not show antioxidant activity. Keywords: 4-(chlorobenzylidene)-2-methyloxazol-5(4H)-one, 2-(acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide, antioxidant activity.1. Đặt vấn đề Các dẫn xuất của oxazolone, được điều chế từ aldehyde và N-alkanoylglycine khicó mặt anhydride acetic, không chỉ là những hợp chất có hoạt tính sinh học phong phúmà còn là chất trung gian trong tổng hợp các chất trừ cỏ, trừ sâu, trừ nấm trong nôngnghiệp [1]. Các hợp chất hydrazide cũng được thấy có hoạt tính sinh học rất phong phúnhư kháng côn trùng, gây chết tế bào ung thư, kháng viêm, giảm đau [2,8], đồng thờihydrazide cũng là chất trung gian trong tổng hợp các dị vòng 1,2,4-triazole, 1,3,4-oxadiazole…. [8]. Một số tác giả đã thực hiện chuyển hóa vòng oxazolone thành* TS, Trường Đại học Sư phạm TPHCM** HVCH, Trường Đại học Vinh*** Sinh viên, Trường Đại học Sư phạm TPHCM**** ThS, Trường Đại học Sư phạm TPHCM20Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Tiến Công và tgk_____________________________________________________________________________________________________________hydrazide và đã thu được các hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn [5,7], kháng oxi hóa,kháng viêm [6]. Tuy nhiên, việc chuyển hóa 4-(4-chlorobenzylidene)-2-methyloxazol-5(4H)-one thành các dẫn xuất hydrazide – hydrazone còn chưa thấy được đề cập đến.2. Thực nghiệm 2-(Acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide (4) và các hydrazide N-thế(5a-g) được tổng hợp từ 4-chlorobenzaldehyde và acetylglycine theo các bước được môtả trong sơ đồ tổng hợp ở hình 1. O Cl NHCH2COOH (CH3CO)2O Cl CHO + CH3COONa O CCH3 N O (1) (2) (3) CH3 NH2NH2Cl XC6H4CHO Cl C C NHN C C C NHNH2 CH3CNH O H X CH3CNH O O O (5a-g) (4)X = 4-N(CH3)2 (5a), 4-CH3O (5b), H (5c), 4-F (5d), 4-NO2 (5e), 3-NO2 (5f), 2-HO (5g) Hình 1. Sơ đồ tổng hợp Tổng hợp 4-(4-chlorobenzylidene)-2-methyloxazol-5(4H)-one (3): đun nóng(cách thủy) hỗn hợp của 7,03 g (0,05 mol) 4-chlorobenzaldehyde, 5,85 g (0,05 mol)acetyl glycine, 4,1 g (0,05 mol) natri ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp và chuyển hóa 2-(acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazideTạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 58 năm 2014_____________________________________________________________________________________________________________ TỔNG HỢP VÀ CHUYỂN HÓA 2-(ACETAMIDO)-3-(4-CHLOROPHENYL)ACRYLOHYDRAZIDE NGUYỄN TIẾN CÔNG* , NGUYỄN VIẾT DOANH**, TẠ THỊ THANH HOA*** LÊ THỊ THU HƯƠNG****, HOÀNG TRẦN LAN PHƯƠNG***, VƯƠNG LÊ ÁI THẢO*** TÓM TẮT 2-(Acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide (4) đã được tổng hợp từ 4-chlorobenzaldehyde (1) và acetylglycine (2) qua hợp chất trung gian 4-(4-chlorobenzylidene)-2-methyloxazol-5(4H)-one (3). Ngưng tụ (4) với các aldehyde thơmkhác nhau đã tạo thành 07 hợp chất hydrazide N-thế (5a-g). Cấu trúc của các chất tổnghợp được đã được xác nhận qua phổ IR, phổ NMR và MS của chúng. Ở nồng độ đến 50μg/ml, các hidrazide N-thế (5a-g) đều không thể hiện hoạt tính kháng oxi hóa. Từ khóa: 4-(chlorobenzylidene)-2-methyloxazol-5(4H)-one, 2-(acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide, hoạt tính kháng oxi hóa. ABSTRACT The synthesis and transformation of 2-(acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide 2-(Acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide (4) was synthesized starting from4-chlorobenzaldehyde (1) và acetylglycine (2) via 4-(4-chlorobenzylidene)-2-methyloxazol-5(4H)-one (3) as an intermediate compound. Condensation of (4) with aromatic aldehydesgave seven appropriate N-substituted hydrazides (5a-g). The structure of the synthesizedcompounds were determined by IR, NMR and mass spectral data. At concentrations up to50 μg/ ml, all of the N-substituted hydrazides (5a-g) did not show antioxidant activity. Keywords: 4-(chlorobenzylidene)-2-methyloxazol-5(4H)-one, 2-(acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide, antioxidant activity.1. Đặt vấn đề Các dẫn xuất của oxazolone, được điều chế từ aldehyde và N-alkanoylglycine khicó mặt anhydride acetic, không chỉ là những hợp chất có hoạt tính sinh học phong phúmà còn là chất trung gian trong tổng hợp các chất trừ cỏ, trừ sâu, trừ nấm trong nôngnghiệp [1]. Các hợp chất hydrazide cũng được thấy có hoạt tính sinh học rất phong phúnhư kháng côn trùng, gây chết tế bào ung thư, kháng viêm, giảm đau [2,8], đồng thờihydrazide cũng là chất trung gian trong tổng hợp các dị vòng 1,2,4-triazole, 1,3,4-oxadiazole…. [8]. Một số tác giả đã thực hiện chuyển hóa vòng oxazolone thành* TS, Trường Đại học Sư phạm TPHCM** HVCH, Trường Đại học Vinh*** Sinh viên, Trường Đại học Sư phạm TPHCM**** ThS, Trường Đại học Sư phạm TPHCM20Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Tiến Công và tgk_____________________________________________________________________________________________________________hydrazide và đã thu được các hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn [5,7], kháng oxi hóa,kháng viêm [6]. Tuy nhiên, việc chuyển hóa 4-(4-chlorobenzylidene)-2-methyloxazol-5(4H)-one thành các dẫn xuất hydrazide – hydrazone còn chưa thấy được đề cập đến.2. Thực nghiệm 2-(Acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide (4) và các hydrazide N-thế(5a-g) được tổng hợp từ 4-chlorobenzaldehyde và acetylglycine theo các bước được môtả trong sơ đồ tổng hợp ở hình 1. O Cl NHCH2COOH (CH3CO)2O Cl CHO + CH3COONa O CCH3 N O (1) (2) (3) CH3 NH2NH2Cl XC6H4CHO Cl C C NHN C C C NHNH2 CH3CNH O H X CH3CNH O O O (5a-g) (4)X = 4-N(CH3)2 (5a), 4-CH3O (5b), H (5c), 4-F (5d), 4-NO2 (5e), 3-NO2 (5f), 2-HO (5g) Hình 1. Sơ đồ tổng hợp Tổng hợp 4-(4-chlorobenzylidene)-2-methyloxazol-5(4H)-one (3): đun nóng(cách thủy) hỗn hợp của 7,03 g (0,05 mol) 4-chlorobenzaldehyde, 5,85 g (0,05 mol)acetyl glycine, 4,1 g (0,05 mol) natri ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
2-(Acetamido)-3-(4-chlorophenyl)acrylohydrazide Hoạt tính kháng oxi hóa Dẫn xuất của oxazolone Hợp chất hydrazide Dẫn xuất hydrazide N-thếTài liệu liên quan:
-
7 trang 16 0 0
-
7 trang 15 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Điều chế một số dẫn xuất hydrazide N-thế của atranorin
34 trang 14 0 0 -
6 trang 14 0 0
-
7 trang 13 0 0
-
4 trang 13 0 0
-
75 trang 12 0 0
-
Sự hình thành điểm đen (melanosis) ở động vật giáp xác trong quá trình bảo quản
9 trang 12 0 0 -
So sánh hàm lượng và hoạt tính kháng oxi hóa riêng của polyphenol trích ly từ 4 loại hạt trái cây
8 trang 10 0 0 -
7 trang 9 0 0