Tổng hợp và nghiên cứu hoạt tính xúc tác của vật liệu lai AgTCNQF/CuTCNQF
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 587.49 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vật liệu lai AgTCNQF/CuTCNQF đã được tổng hợp bằng phương pháp thay thế galvanic bằng cách nhúng miếng đồng có phủ lớp CuTCNQF vào trong dung dịch AgNO3. Sự thay đổi về cấu trúc và tính chất của vật liệu thu được ở những nồng độ dung dịch AgNO3 khác nhau đã được nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp và nghiên cứu hoạt tính xúc tác của vật liệu lai AgTCNQF/CuTCNQF 64 Trần Đức Mạnh, Trần Văn Tường, Đinh Thị Thương, Nguyễn Thị Yến, Võ Thắng Nguyên TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH XÚC TÁC CỦA VẬT LIỆU LAI AgTCNQF/CuTCNQF THE SYNTHESIS AND THE CATALYTIC ACTIVITY OF AgTCNQF/CuTCNQF HYBRID MATERIALS Trần Đức Mạnh, Trần Văn Tường, Đinh Thị Thương, Nguyễn Thị Yến, Võ Thắng Nguyên Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng; tdmanh@ued.udn.vn Tóm tắt - Vật liệu lai AgTCNQF/CuTCNQF đã được tổng hợp bằng Abstract - AgTCNQF/CuTCNQF hybrid materials are phương pháp thay thế galvanic bằng cách nhúng miếng đồng có phủ synthesized via galvanic replacement method by immersing the lớp CuTCNQF vào trong dung dịch AgNO3. Sự thay đổi về cấu trúc Cu foil covered with a CuTCNQF layer in AgNO3 solution. The và tính chất của vật liệu thu được ở những nồng độ dung dịch AgNO3 dependence of the structure and property of the material on the khác nhau đã được nghiên cứu. Các đặc trưng tính chất của vật liệu concentration of AgNO3 solution is investigated. The hybrid lai AgTCNQF/CuTCNQF đã được xác định bằng các phương pháp materials are characterized using SEM, XRD and IR SEM, phổ IR và phổ XRD. Các kết quả đo được cho thấy, AgTCNQF spectroscopy. It is shown that AgTCNQF is formed on the surface đã được tạo thành trên bề mặt vật liệu CuTCNQF. Không những thế, of CuTCNQF over the entire range of studied AgNO3 ở nồng độ AgNO3 cao, nano Ag cũng có mặt trong cấu trúc vật liệu. concentration. In addition, at high concentration of AgNO3, the Tính chất xúc tác của các vật liệu được nghiên cứu trên hai hệ phản formation of Ag nano particles can also be detected. The catalytic ứng oxi hoá khử [Fe(CN)6]3- và S2O32-; Cr2O72- và C2H5OH trong môi behavior of the hybrid materials is examined on two redox trường H2SO4 và cho thấy vật liệu này có hoạt tính xúc tác tốt đối với reactions, [Fe(CN)6]3- with S2O32-; Cr2O72- with C2H5OH in H2SO4, cả hai hệ phản ứng này. Đồng thời, hoạt tính xúc tác tăng khi vật liệu showing that their catalytic activity is high on both reactions and lai được tổng hợp với dung dịch AgNO3 có nồng độ càng cao. is enhanced with the increase of AgNO3 concentration. Từ khóa - TCNQ; AgTCNQ; thay thế galvanic; điện hóa; tính chất Key words - TCNQ; AgTCNQ; galvanic replacement; xúc tác; AgTCNQF/CuTCNQF electrochemistry; catalytic activity; AgTCNQF/CuTCNQF 1. Đặt vấn đề một nguyên tử flo trong cấu trúc của TCNQF làm cho nó 7,7,8,8‐tetracyanoquinodimethane (TCNQ) là một chất có ái lực electron mạnh hơn TCNQ (E1 = 2,85 eV), có nghĩa nhận điện tử được sử dụng để tạo các muối chuyển điện là TCNQF dễ bị khử để tạo thành monoanion hơn. tích hữu cơ có ứng dụng trong các thiết bị điện hoá và Tính chất axit-bazơ và điện hoá của TCNQF đã được quang học. [1, 2, 3, 4]. Đặc biệt, TCNQ được dùng để tổng nghiên cứu và cho thấy trong dung môi axetonitrin, TCNQF hợp một số hợp chất hữu cơ dẫn điện bằng cả phương pháp bị khử thành TCNQF- và TCNQF2- tại thế lần lượt là 35 và hóa học và phương pháp điện hóa [5]. -502 mV (so với Ag+/Ag), dương hơn so với thế khử tương Trong axetonitrin, TCNQ có thể bị khử lần lượt thành ứng của TCNQ ở -60 và -610 mV (so với Ag+/Ag) [8]. Các anion TCNQ- và dianion TCNQ2- bằng các tác nhân hoá hợp chất của TCNQF với Cu+, Co2+, Ni2+ đã được tổng hợp học hoặc điện hoá theo phương trình dưới đây [1]. bằng phương pháp điện hoá bằng cách khử TCNQF tại thế thích hợp trong dung dịch axetonitrin có chứa ion kim loại TCNQ + e TCNQ- (1) tương ứng [9, 10]. Khả năng xúc tác của vật liệu CuTCNQF - 2- TCNQ + e TCNQ (2) đối với hệ phản ứng oxi hoá khử giữa ferricyanide với Sự tạo thành các hợp chất trao đổi điện tích từ TCNQ thiosunfat đã được nghiên cứu và cho thấy hằng số tốc độ và các dẫn xuất của nó có giá trị trong lĩnh vực điện tử. của phản ứng này là 1,0510-2 phút-1. Hằng số vận tốc này Nhiều hợp chất có tính dẫn điện cao như AgTCNQ hoặc chỉ tương đương với hằng số vận tốc của phản ứng khi sử CuTCNQ đã được ứng dụng làm tụ điện điện phân, công dụng vật liệu xúc tác là CuTCNQ pha II [9]. tắc điện tử, vật liệu lưu trữ quang học, bóng bán dẫn và xúc Hiện nay, các loại vật liệu lai có ứng dụng nhiều trong thực tác [2, 3, 4, 5]. Các dẫn xuất thế flo (TCNQFn) và hợp chất tiễn khi kết hợp được những ưu điểm của những vật liệu đơn của chúng cũng đã bắt đầu được nghiên cứu trong những chất ban đầu. Chẳng hạn như, vật liệu lai AgTCNQ/CuTCNQ năm gần đây. Mặc dù, tính chất bán dẫn của những vật liệu đã được nghiên cứu và tổng hợp trong dung môi nước và này không đặc biệt như của hợp chất TCNQ, chúng lại có axetonitrin [11]. Kết quả cho thấy, cơ chế hình thành vật liệu khả năng xúc tác tốt [6, 7, 8]. Do đó, việc nghiên cứu tính lai trong hai dung môi là khác nhau. Trong dung môi nước, chất của TCNQFn và hợp chất của chúng đang được mở vật liệu lai được hình thành chủ yếu thông qua cơ ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp và nghiên cứu hoạt tính xúc tác của vật liệu lai AgTCNQF/CuTCNQF 64 Trần Đức Mạnh, Trần Văn Tường, Đinh Thị Thương, Nguyễn Thị Yến, Võ Thắng Nguyên TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH XÚC TÁC CỦA VẬT LIỆU LAI AgTCNQF/CuTCNQF THE SYNTHESIS AND THE CATALYTIC ACTIVITY OF AgTCNQF/CuTCNQF HYBRID MATERIALS Trần Đức Mạnh, Trần Văn Tường, Đinh Thị Thương, Nguyễn Thị Yến, Võ Thắng Nguyên Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng; tdmanh@ued.udn.vn Tóm tắt - Vật liệu lai AgTCNQF/CuTCNQF đã được tổng hợp bằng Abstract - AgTCNQF/CuTCNQF hybrid materials are phương pháp thay thế galvanic bằng cách nhúng miếng đồng có phủ synthesized via galvanic replacement method by immersing the lớp CuTCNQF vào trong dung dịch AgNO3. Sự thay đổi về cấu trúc Cu foil covered with a CuTCNQF layer in AgNO3 solution. The và tính chất của vật liệu thu được ở những nồng độ dung dịch AgNO3 dependence of the structure and property of the material on the khác nhau đã được nghiên cứu. Các đặc trưng tính chất của vật liệu concentration of AgNO3 solution is investigated. The hybrid lai AgTCNQF/CuTCNQF đã được xác định bằng các phương pháp materials are characterized using SEM, XRD and IR SEM, phổ IR và phổ XRD. Các kết quả đo được cho thấy, AgTCNQF spectroscopy. It is shown that AgTCNQF is formed on the surface đã được tạo thành trên bề mặt vật liệu CuTCNQF. Không những thế, of CuTCNQF over the entire range of studied AgNO3 ở nồng độ AgNO3 cao, nano Ag cũng có mặt trong cấu trúc vật liệu. concentration. In addition, at high concentration of AgNO3, the Tính chất xúc tác của các vật liệu được nghiên cứu trên hai hệ phản formation of Ag nano particles can also be detected. The catalytic ứng oxi hoá khử [Fe(CN)6]3- và S2O32-; Cr2O72- và C2H5OH trong môi behavior of the hybrid materials is examined on two redox trường H2SO4 và cho thấy vật liệu này có hoạt tính xúc tác tốt đối với reactions, [Fe(CN)6]3- with S2O32-; Cr2O72- with C2H5OH in H2SO4, cả hai hệ phản ứng này. Đồng thời, hoạt tính xúc tác tăng khi vật liệu showing that their catalytic activity is high on both reactions and lai được tổng hợp với dung dịch AgNO3 có nồng độ càng cao. is enhanced with the increase of AgNO3 concentration. Từ khóa - TCNQ; AgTCNQ; thay thế galvanic; điện hóa; tính chất Key words - TCNQ; AgTCNQ; galvanic replacement; xúc tác; AgTCNQF/CuTCNQF electrochemistry; catalytic activity; AgTCNQF/CuTCNQF 1. Đặt vấn đề một nguyên tử flo trong cấu trúc của TCNQF làm cho nó 7,7,8,8‐tetracyanoquinodimethane (TCNQ) là một chất có ái lực electron mạnh hơn TCNQ (E1 = 2,85 eV), có nghĩa nhận điện tử được sử dụng để tạo các muối chuyển điện là TCNQF dễ bị khử để tạo thành monoanion hơn. tích hữu cơ có ứng dụng trong các thiết bị điện hoá và Tính chất axit-bazơ và điện hoá của TCNQF đã được quang học. [1, 2, 3, 4]. Đặc biệt, TCNQ được dùng để tổng nghiên cứu và cho thấy trong dung môi axetonitrin, TCNQF hợp một số hợp chất hữu cơ dẫn điện bằng cả phương pháp bị khử thành TCNQF- và TCNQF2- tại thế lần lượt là 35 và hóa học và phương pháp điện hóa [5]. -502 mV (so với Ag+/Ag), dương hơn so với thế khử tương Trong axetonitrin, TCNQ có thể bị khử lần lượt thành ứng của TCNQ ở -60 và -610 mV (so với Ag+/Ag) [8]. Các anion TCNQ- và dianion TCNQ2- bằng các tác nhân hoá hợp chất của TCNQF với Cu+, Co2+, Ni2+ đã được tổng hợp học hoặc điện hoá theo phương trình dưới đây [1]. bằng phương pháp điện hoá bằng cách khử TCNQF tại thế thích hợp trong dung dịch axetonitrin có chứa ion kim loại TCNQ + e TCNQ- (1) tương ứng [9, 10]. Khả năng xúc tác của vật liệu CuTCNQF - 2- TCNQ + e TCNQ (2) đối với hệ phản ứng oxi hoá khử giữa ferricyanide với Sự tạo thành các hợp chất trao đổi điện tích từ TCNQ thiosunfat đã được nghiên cứu và cho thấy hằng số tốc độ và các dẫn xuất của nó có giá trị trong lĩnh vực điện tử. của phản ứng này là 1,0510-2 phút-1. Hằng số vận tốc này Nhiều hợp chất có tính dẫn điện cao như AgTCNQ hoặc chỉ tương đương với hằng số vận tốc của phản ứng khi sử CuTCNQ đã được ứng dụng làm tụ điện điện phân, công dụng vật liệu xúc tác là CuTCNQ pha II [9]. tắc điện tử, vật liệu lưu trữ quang học, bóng bán dẫn và xúc Hiện nay, các loại vật liệu lai có ứng dụng nhiều trong thực tác [2, 3, 4, 5]. Các dẫn xuất thế flo (TCNQFn) và hợp chất tiễn khi kết hợp được những ưu điểm của những vật liệu đơn của chúng cũng đã bắt đầu được nghiên cứu trong những chất ban đầu. Chẳng hạn như, vật liệu lai AgTCNQ/CuTCNQ năm gần đây. Mặc dù, tính chất bán dẫn của những vật liệu đã được nghiên cứu và tổng hợp trong dung môi nước và này không đặc biệt như của hợp chất TCNQ, chúng lại có axetonitrin [11]. Kết quả cho thấy, cơ chế hình thành vật liệu khả năng xúc tác tốt [6, 7, 8]. Do đó, việc nghiên cứu tính lai trong hai dung môi là khác nhau. Trong dung môi nước, chất của TCNQFn và hợp chất của chúng đang được mở vật liệu lai được hình thành chủ yếu thông qua cơ ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thay thế galvanic Tính chất xúc tác Vật liệu lai AgTCNQF/CuTCNQF Dung dịch AgNO3 Cấu trúc vật liệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương môn học Hóa học vật liệu
7 trang 38 0 0 -
Giáo trình Vật liệu cơ khí (Nghề: Cắt gọt kim loại) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
143 trang 25 0 0 -
12 trang 18 0 0
-
Nghiên cứu Vật liệu học: Phần 1 (Tái bản lần thứ nhất)
109 trang 17 0 0 -
Bài giảng vật liệu học - Chương 2: Cấu trúc vật liệu kim loại
94 trang 16 0 0 -
52 trang 16 0 0
-
5 trang 15 0 0
-
5 trang 13 0 0
-
Nghiên cứu cấu trúc, tính chất quang và tính chất quang xúc tác của vật liệu
8 trang 12 0 0 -
Tổng hợp và đánh giá động học hấp phụ của vật liệu graphit tróc nở trong xử lí nước thải dệt nhuộm
4 trang 12 0 0