Tổng hợp và nghiên cứu khả năng phát quang phức chất của Nd(iii), Sm(iii) với hỗn hợp phối tử salixylat và 2,2’ bipyridin
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 327.07 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tính chất phát quang của các phức chất ở trạng thái rắn là được nghiên cứu bằng cách đo phổ kích thích và phát xạ, các cơ chế truyền năng lượng trái đất phối tử phân tử đã được thảo luận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp và nghiên cứu khả năng phát quang phức chất của Nd(iii), Sm(iii) với hỗn hợp phối tử salixylat và 2,2’ bipyridinTạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 21, Số 4/2016TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG PHÁT QUANG PHỨC CHẤT CỦANd(III), Sm(III) VỚI HỖN HỢP PHỐI TỬ SALIXYLAT VÀ 2,2’-BIPYRIDINĐến tòa soạn 20 - 08 - 2016Nguyễn Thị Hiền LanKhoa Hóa học, trường ĐH Sư Phạm – ĐH Thái NguyênSUMMARYPREPARARION AND LUMINESCENCE INVESTIGATION COMPLEXESOF Nd(III), Sm(III) WITH MIXED LIGANDS SALICYLATE AND2,2’-BIPYRIDINESome mixed complexes of Nd(II), Sm(III) with salicylic acid and 2,2,-bipyridine with thegeneral formula Na[Ln(HSal)4.Bipy] (Ln: Nd, Sm; Hsal-: Salicylate; Bipy: 2,2,-bipyridine)have been prepared. The luminescence properties of mixed complexes in solid state wereinvestigated by measuring the excitation and emission spectra, the intramolecular ligand-torare earth energy transfer mechanisms were discussed. The emission spectra of the Nd(III)complexes displayed only narrow bands arising fromhand, the emission spectrumof the Sm (III)4F3/2 4 I9/2 respectively. On the othercomplex displayedfive bands arisingfrom F7/2 H5/2 , G5/2 H5/2 , G5/2 H7/2 , G5/2 H9/2 , 4 G5/2 6 H11/2 transitions.46464646Keywords: complex, rare earth, salicylic acid, salicylate ,2,2,-bipyridine1. .MỞ ĐẦUHóa học phức chất các nguyên tố đất hiếm lu n thu h t được sự quan t m nghiêncứu của các các nh khoa học trong v ngo i nư c, đ c iệt l các hợp chất phối trí cókhả năng phát huỳnh quang [1,2 Khả năng phát x huỳnh quang của các phức chấtđược ứng ụng r ng r i trong đánh ấu huỳnh quang sinh y, trong các đầuphátquang của ph n tích sinh học [3,4,5 Ở việt Nam, việc nghiên cứu khả năng phátquang của phức chất h n hợp phối tử salixylat v 2,2,-bipyridin của các nguyên tố đấthiếm có rất ít c ng trình đề cập đến Trong công trình này, ch ng t i tiến h nh tổng hợp2v nghiên cứu khả năng phát quang m t số phức chất của N (III), Sm(III) v i h n hợpphối tử salixylat và 2,2,-bipyridin.2 THỰC NGHIỆM2.1. Tổng hợp phức chất hỗn hợp phối tử của Ln (III) với axit salixylic và 2,2,bipyridinQuy trình tổng hợp các phức chất h n hợp phối tử được m phỏng theo t iliệu [5 Cách tiến h nh cụ thể như sau: Cho m t lượng chính xác salixylat đất hiếm củaLn(III) (Na[Ln(HSal)4].3H2O (Ln: Nd, Sm; HSal-: salixylat) v 2,2’- bipyri in theo tỷ lệmol 1:1 trong dung môi etanol – nư c v o ình cầu chịu nhiệt đáy tr n H n hợp đượcđun hồi lưu khoảng 1,5 – 2 giờ đến khi tinh thể phức chất từ từ tách ra Lọc rửa kết tủaằng phễu lọc thủy tinh xốp trên máy h t ch n kh ng L m kh các phức chất trongình h t ẩm đến khối lượng kh ng đổi Hiệu suất tổng hợp đ t 80–85%. Các phức chấtthu được có m u đ c trưng của ion đất hiếm2.2. Phương pháp nghiên cứuH m lượng đất hiếm được xác định ằng phương pháp chuẩn đ complexon v ichất chỉ thị arsenazo IIIPhổ hấp thụ hồng ngo i được ghi trên máy Impact 410 – Nicolet (Mỹ), trong v ng400 ÷ 4000 cm-1, mẫu được nghiền nhỏ v ép viên v i KBr, thực hiện t i Viện Hóa học,Viện H n L m KH v CN Việt NamPhổ khối lượng được ghi trên máy Agilent 6310 Ion Trap, t i ph ng ph n tích hóahọc, Viện Hóa học – Viện KH v CNVN.Phổ huỳnh quang được đo trên quang phổ kế huỳnh quang NanoLog Horiba iHR550 được trang ị v i cuvet th ch anh, thực hiện t i phòng quang phổ, trường Đ i họcBách Khoa H N i3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNH m lượng ion đất hiếm trong các phức chất được xác định ằng phương phápchuẩn đ complexon Kết quả cho thấy, h m lượng ion đất hiếm trong các phức chất xácđịnh được ằng thực nghiệm (16,09 %; 17,23 %) tương ứng v i các phức chất h n hợpcủa Nd(III), Sm(III) là tương đối ph hợp v i c ng thức giả định Na[Ln(HSal)4.Bipy](Ln: Nd, Sm; Hsal-: salixylat; Bipy: 2,2,-bipyridin).Sự hình th nh phức chất v tính chất liên kết trong phức chất được kh ng định nhờphương pháp phổ hấp thụ hồng ngo i C ng thức ph n tử v c ng thức cấu t o giả thiếtcủa phức chất được xác định ởi phương pháp phổ khối lượng Hình 1, 2 l phổ hấpthụ hồng ngo i v phổ khối lượng của các phức chất Na[Ln(HSal)4.Bipy]. Hình 3, 4 lphổ huỳnh quang của các phức chất h n hợp phối tử của Nd(III) và Sm (III) tương ứng.3Hình 1b. Phổ hấp thụ hồng ngoại củaNa[Sm(HSal)4.Bipy]Hình 1a. Phổ hấp thụ hồng ngoại củaNa[Nd(HSal)4.Bipy]Trong phổ hấp thụ hồng ngo i của các phức chất h n hợp phối tử xuất hiện ải cócường đ m nh ở v ng (1614 ÷ 1620) cm-1 được quy gán cho ao đ ng hóa trị ất đốixứng của nhóm C=O, ch ng ịch chuyển về v ng có số sóng thấp hơn so v i phổ củaH2Sal tự o (1661 cm-1). Điều đó chứng tỏ, trong các hợp chất đ hình th nh liên kếtkim lo i – phối tử (Ln3+-O) qua nguyên tử oxi của nhóm –COO-. M t khác, trong phổhấp thụ hồng ngo i của các phức chất h n hợp phối tử xuất hiện các ải trong v ng(1588 – 1592) cm -1, các ải n y được quy gán cho ao đ ng hóa trị của liên kếtC=N trong các phức chất h n hợp, các ải n y đều ị ịch chuyển về v ng có sốsóng thấp hơn so v i vị tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp và nghiên cứu khả năng phát quang phức chất của Nd(iii), Sm(iii) với hỗn hợp phối tử salixylat và 2,2’ bipyridinTạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 21, Số 4/2016TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG PHÁT QUANG PHỨC CHẤT CỦANd(III), Sm(III) VỚI HỖN HỢP PHỐI TỬ SALIXYLAT VÀ 2,2’-BIPYRIDINĐến tòa soạn 20 - 08 - 2016Nguyễn Thị Hiền LanKhoa Hóa học, trường ĐH Sư Phạm – ĐH Thái NguyênSUMMARYPREPARARION AND LUMINESCENCE INVESTIGATION COMPLEXESOF Nd(III), Sm(III) WITH MIXED LIGANDS SALICYLATE AND2,2’-BIPYRIDINESome mixed complexes of Nd(II), Sm(III) with salicylic acid and 2,2,-bipyridine with thegeneral formula Na[Ln(HSal)4.Bipy] (Ln: Nd, Sm; Hsal-: Salicylate; Bipy: 2,2,-bipyridine)have been prepared. The luminescence properties of mixed complexes in solid state wereinvestigated by measuring the excitation and emission spectra, the intramolecular ligand-torare earth energy transfer mechanisms were discussed. The emission spectra of the Nd(III)complexes displayed only narrow bands arising fromhand, the emission spectrumof the Sm (III)4F3/2 4 I9/2 respectively. On the othercomplex displayedfive bands arisingfrom F7/2 H5/2 , G5/2 H5/2 , G5/2 H7/2 , G5/2 H9/2 , 4 G5/2 6 H11/2 transitions.46464646Keywords: complex, rare earth, salicylic acid, salicylate ,2,2,-bipyridine1. .MỞ ĐẦUHóa học phức chất các nguyên tố đất hiếm lu n thu h t được sự quan t m nghiêncứu của các các nh khoa học trong v ngo i nư c, đ c iệt l các hợp chất phối trí cókhả năng phát huỳnh quang [1,2 Khả năng phát x huỳnh quang của các phức chấtđược ứng ụng r ng r i trong đánh ấu huỳnh quang sinh y, trong các đầuphátquang của ph n tích sinh học [3,4,5 Ở việt Nam, việc nghiên cứu khả năng phátquang của phức chất h n hợp phối tử salixylat v 2,2,-bipyridin của các nguyên tố đấthiếm có rất ít c ng trình đề cập đến Trong công trình này, ch ng t i tiến h nh tổng hợp2v nghiên cứu khả năng phát quang m t số phức chất của N (III), Sm(III) v i h n hợpphối tử salixylat và 2,2,-bipyridin.2 THỰC NGHIỆM2.1. Tổng hợp phức chất hỗn hợp phối tử của Ln (III) với axit salixylic và 2,2,bipyridinQuy trình tổng hợp các phức chất h n hợp phối tử được m phỏng theo t iliệu [5 Cách tiến h nh cụ thể như sau: Cho m t lượng chính xác salixylat đất hiếm củaLn(III) (Na[Ln(HSal)4].3H2O (Ln: Nd, Sm; HSal-: salixylat) v 2,2’- bipyri in theo tỷ lệmol 1:1 trong dung môi etanol – nư c v o ình cầu chịu nhiệt đáy tr n H n hợp đượcđun hồi lưu khoảng 1,5 – 2 giờ đến khi tinh thể phức chất từ từ tách ra Lọc rửa kết tủaằng phễu lọc thủy tinh xốp trên máy h t ch n kh ng L m kh các phức chất trongình h t ẩm đến khối lượng kh ng đổi Hiệu suất tổng hợp đ t 80–85%. Các phức chấtthu được có m u đ c trưng của ion đất hiếm2.2. Phương pháp nghiên cứuH m lượng đất hiếm được xác định ằng phương pháp chuẩn đ complexon v ichất chỉ thị arsenazo IIIPhổ hấp thụ hồng ngo i được ghi trên máy Impact 410 – Nicolet (Mỹ), trong v ng400 ÷ 4000 cm-1, mẫu được nghiền nhỏ v ép viên v i KBr, thực hiện t i Viện Hóa học,Viện H n L m KH v CN Việt NamPhổ khối lượng được ghi trên máy Agilent 6310 Ion Trap, t i ph ng ph n tích hóahọc, Viện Hóa học – Viện KH v CNVN.Phổ huỳnh quang được đo trên quang phổ kế huỳnh quang NanoLog Horiba iHR550 được trang ị v i cuvet th ch anh, thực hiện t i phòng quang phổ, trường Đ i họcBách Khoa H N i3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNH m lượng ion đất hiếm trong các phức chất được xác định ằng phương phápchuẩn đ complexon Kết quả cho thấy, h m lượng ion đất hiếm trong các phức chất xácđịnh được ằng thực nghiệm (16,09 %; 17,23 %) tương ứng v i các phức chất h n hợpcủa Nd(III), Sm(III) là tương đối ph hợp v i c ng thức giả định Na[Ln(HSal)4.Bipy](Ln: Nd, Sm; Hsal-: salixylat; Bipy: 2,2,-bipyridin).Sự hình th nh phức chất v tính chất liên kết trong phức chất được kh ng định nhờphương pháp phổ hấp thụ hồng ngo i C ng thức ph n tử v c ng thức cấu t o giả thiếtcủa phức chất được xác định ởi phương pháp phổ khối lượng Hình 1, 2 l phổ hấpthụ hồng ngo i v phổ khối lượng của các phức chất Na[Ln(HSal)4.Bipy]. Hình 3, 4 lphổ huỳnh quang của các phức chất h n hợp phối tử của Nd(III) và Sm (III) tương ứng.3Hình 1b. Phổ hấp thụ hồng ngoại củaNa[Sm(HSal)4.Bipy]Hình 1a. Phổ hấp thụ hồng ngoại củaNa[Nd(HSal)4.Bipy]Trong phổ hấp thụ hồng ngo i của các phức chất h n hợp phối tử xuất hiện ải cócường đ m nh ở v ng (1614 ÷ 1620) cm-1 được quy gán cho ao đ ng hóa trị ất đốixứng của nhóm C=O, ch ng ịch chuyển về v ng có số sóng thấp hơn so v i phổ củaH2Sal tự o (1661 cm-1). Điều đó chứng tỏ, trong các hợp chất đ hình th nh liên kếtkim lo i – phối tử (Ln3+-O) qua nguyên tử oxi của nhóm –COO-. M t khác, trong phổhấp thụ hồng ngo i của các phức chất h n hợp phối tử xuất hiện các ải trong v ng(1588 – 1592) cm -1, các ải n y được quy gán cho ao đ ng hóa trị của liên kếtC=N trong các phức chất h n hợp, các ải n y đều ị ịch chuyển về v ng có sốsóng thấp hơn so v i vị tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí phân tích Khả năng phát quang phức chất của Nd(iii) Khả năng phát quang phức chất Sm(iii) Hỗn hợp phối tử salixylat và 2 bipyridin Cơ chế truyền năng lượngGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 84 0 0
-
9 trang 24 0 0
-
8 trang 23 0 0
-
Chế tạo than hoạt tính từ bã chè và ứng dụng để hấp phụ thuốc diệt cỏ bentazon trong môi trường nước
7 trang 20 0 0 -
Chế tạo vật liệu hấp phụ oxit từ tính nano Fe3O4 phân tán trên bã chè
7 trang 17 0 0 -
Thành phần hóa học của lá cây mít
9 trang 16 0 0 -
Tổng hợp oxit hỗn hợp CaO-CuO-CeO2 bằng phương pháp tẩm và xác định các đặc trưng của nó
6 trang 15 0 0 -
7 trang 15 0 0
-
Nghiên cứu tổng hợp oxit nano ZnAl2O4 bằng phương pháp đốt cháy gel
6 trang 15 0 0 -
Phân tích dạng một số kim loại nặng trong trầm tích hồ Trị An
12 trang 14 0 0