Danh mục

Tổng kết tình hình tắc ruột sau mổ tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 270.20 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dính phúc mạc thể hiện thách thức y khoa trong phẫu thuật vùng bụng nói chung. Dính phúc mạc là hậu quả của việc phúc mạc bị kích thích bởi vi khuẩn, chấn thương do phẫu thuật. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng tắc ruột sau mổ; Đánh giá kết quả điều trị tắc ruột sau mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng kết tình hình tắc ruột sau mổ tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An GiangHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật 2017 TỔNG KẾT TÌNH HÌNH TẮC RUỘT SAU MỔ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TỈNH AN GIANG Đặng Minh Triết, Nguyễn Hữu Tuấn Nguyễn Thanh Cao, Huỳnh Hữu PhúcĐẶT VẤN ĐỀ Dính phúc mạc thể hiện thách thức y khoa trong phẫu thuật vùng bụng nóichung. Dính phúc mạc là hậu quả của việc phúc mạc bị kích thích bởi vi khuẩn,chấn thương do phẫu thuật. Đó là nguyên chính gây dính, gây nhiều biến chứngmà biểu hiện vài năm sau lần mổ đầu tiên. Tắc ruột do dính (TRDD) được Thomas Bryant mô tả lần đầu vào năm 1872.Cho đến nay dính ruột sau mổ vẫn là nguyên nhân hàng đầu của tắc ruột. Chiếm10% số trường hợp đau bụng cấp, đứng hàng thứ hai sau mổ viêm ruột thừa cấp.Tắc ruột non chiếm ¾ số trường hợp trong đó tắc ruột do dính chiếm ¾. Tắc đạitràng chiếm ¼ các trường hợp nhưng trong đó tắc ruột do u chiếm ¾.Phẫu thuậtbụng dưới, vùng chậu dễ gây TRDD nhất[4]. Nguy cơ:1-10% sau mổ cắt ruộtthừa, 6,4% sau mổ mở cắt túi mật, 10-25% sau phẫu thuật ruột, 17-25% sau cắttoàn bộ đại trực tràng,tử vong nói chung là 10% trong đó tử vong do tắc ruột thắtnghẹt gấp 3 lần tắc ruột đơn thuần[6]. Ở Mỹ hàng năm hơn 300.000 bệnh nhân phải phẫu thuật để điều trị dính ruột.Kết quả nghiên cứu cho thấy bệnh nhân nhập viện tắc ruột do dính 18% sau 10năm, tăng 29% sau 30 năm, tái phát 81% đối với bệnh nhân từ 4 lần mổ tắc ruộtdo dính[6]. Vì vậy, tăng cường chiến lược phòng ngừa dính ruột có thể giảm chiphí điều trị dính ruột và giảm tỉ lệ bệnh và biến chứng. Tại bệnh viện đa khoa khu vực tỉnh hàng năm có khoảng ……/ bao gồm mổlần đầu và những ca phải mổ lại do dính.Để hiểu rõ tầm quan trọng dính ruột saumổ,chúng tôi nghiên cứu : tồng kết tình hình tắc ruột sau mổ tại bệnh viện đakhoa khu vực tỉnh An Giang với 2 mục tiêu: 1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng tắc ruột sau mổ 2. Đánh giá kết quả điều trị tắc ruột sau mổĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: tất cả bệnh nhân được chẩn đoán dính ruột sau mổđược điều trị tại khoa ngoại BV ĐKKV tỉnh. Phương pháp nghiên cứu:tiến cứu mô tả Tiêu chuẩn chọn bệnh:tất cả bệnh nhân được chẩn đoán dính ruột sau mổ Tiêu chuẩn loại trừ: tắc ruột lần đầu do u, lồng ruột, thoát vị….KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. Đặc điểm chung: -Số bệnh nhân:tổng 33 TH, nam 23 TH(69,7%), nữ 10 TH(30,3%), tuổitrung bình 66 2,6 (18-90 tuổi). - Tỉ lệ nam mắc bệnh gấp đôi nữ và thường gặp ở người cao tuổi.Thấp nhất18 tuổi và cao nhất 90 tuổi điều đó cho thấy tắc ruột sẽ gặp mọi lứa tuổi. Nghiêncứu của Dương Trọng Hiền tuổi trung bình 35,72,7 (10-69). 2. Đặc điểm lâm sàng: -Số lần phẫu thuật trước đó:Bệnh viện đa khoa khu vực tỉnh An Giang 143Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật 2017 Số lần phẫu thuật Một lần Hai lần Ba lần Số ca 30 TH(90,9%) 2 TH(6,1 %) 1 TH(3%) Nhật xét: Phần lớn gặp những người trải qua phẫu thuật lần đầu, chỉkhoảng 10% gặp lần sau.Phẫu thuật gỡ dính trong lần đầu làm trầy rách thanhmạc dễ gây dính về sau, ổ nhiều lần dễ gây dính ruột, thành bụng nhiều vết mổdễ gây dính ruột[1] - Lý do vào viện: Lý do vào viện Tỉ lệ % Đau bụng 31 TH(93,9%) Nôn ói 0% Bí trung đại tiện 2 TH(6,1%) Trướng bụng 0% Nhật xét: Bệnh nhân vào viện vì đau bụng,không có trường hợp nào nônói và bí trung đại tiện. Thời gian đau bụng đến khi nhập viện: nhỏ nhất 12giờ,cao nhất 168 giờ, trung bình 36 5 giờ. Tiền sử mổ: mổ cấp cứu 25TH(75,8%), mổ chương trình 8 TH(24,2%) - Triệu chứng cận lâm sàng: Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất Bạch cầu máu 11.0004.100 6.000 20.000 Thời gian trung tiện 25 giờ 7 giờ 12 giờ 24 giờ Thời gian nằm viện 7,33,4 ngày 3 ngày 17 ngày Nhật xét: -Công thức bạch cầu trung bình 11.0004.100 -Thời gian trung tiệnbình 25 giờ 7 giờ -Thời gian nằm viện trung bình 7,33,4 ngày. - Số lượng mực nước hơi: Mực nước hơi Số trường hợp Tỉ lệ % Không mực nước hơi 15 45,5 % 1 mực nước hơi 11 33,3% 2 mực nước hơi 2 6,1 % 3 mực nước hơi 2 6,1 % 4 mực nước hơi 1 3% Nhận xét: Phần lớn các t ...

Tài liệu được xem nhiều: