TỔNG QUAN CHUNG VỀ MÔN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 343.36 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phân loại ngân hàng thương mại: • Theo hình thức sở hữu: –Ngân hàng thương mại quốc doanh –Ngân hàng thương mại cổ phần: ví dụ ngân hàng Á Châu, ngân hàng Đông Á, Sacombank… Á –Ngân hàng liên doanh: –Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Ví dụ: HSBC, City Bank, ABN-AMRO…
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG QUAN CHUNG VỀ MÔN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ch Chương 1: 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI & TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI. I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI QUAN NGÂN HÀNG TH 1. Các vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại 2. Phân loại ngân hàng thương mại: • Theo hình thức sở hữu: – Ngân hàng thương mại quốc doanh – Ngân hàng thương mại cổ phần: ví dụ ngân hàng Á Châu, ngân hàng Đông Á, Sacombank… – Ngân hàng liên doanh: – Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Ví dụ: HSBC, City Bank, ABN-AMRO… Phân lo ngân hàng th Phân loại ngân hàng thương mại: • Theo Tính chất kinh doanh: có thể dựa vào cách chọn đối tượng khách hàng sỉ(doanh nghiệp, doanh số giao dịch lớn) và lẽ(cá nhân…)… – Ngân hàng bán sỉ: ABN-AMRO Bank, Deutsche Bank… – Ngân hàng bán lẽ: Vietcombank, ACB, ANZ hàng bán Vietcombank ACB ANZ bank… • Theo Quan hệ trong tổ chức: Ngân hàng hội sở (hội eo Qu Ng sở chính), chi nhánh cấp 1, cấp 2, các văn phòng giao dịch. Theo thứ bậc quan hệ, các chi nhánh hoặc văn phòng giao dịch sẽ được hội sở chính quân quyền cho hò đượ phép thực hiện những giao dịch loại nào. 3.Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng th thương mại: 3.1 Hoạt động huy động vốn: – Nhận tiền gửi của tổ chức cá nhân và tổ chức tín dụng Nh ti tí khác – Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ hành ch ch ti trái phi và các gi có giá khác để huy động vốn. – Vay vốn – Vay nhắn hạn của ngân hàng Nhà nước. hà Nhà – Các hình thức huy động khác 3.2 Hoạt động tín dụng Ho độ tín – Cho vay: – Cho vay ngắn hạn – Cho vay trung, dài hạn Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng th thương mại: 3.3 Bảo lãnh: Bảo lãnh vay, thanh toán, thực hiện hợp lãnh: lãnh vay, thanh toán, th hi đồng, bảo lãnh đấu thầu trong phạm vi vốn tự có của ngân hàng thương mại. 3.4 Chiết khấu: chiết khấu và tái chiết khấu các giấy tờ có giá, các th có giá, các thương phiếu phi 3.5 Kinh doanh vàng, ngoại tệ 3.6 Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được phép hoạt động cho thuê tài chính thông qua cty cho thuê tài chính do chính mình lập ra 3.7 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân qu ngân quỹ: • Ngân hàng thương mại được phép mở tài khoản cho cá nhân, tổ chức trong – ngoài nước có nhu cầu thanh toán giữa các ngân hàng với nhau. Từ đó thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ như: – Cung cấp các phương tiện thanh toán – Dịch vụ thanh toán trong nước – Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ – Thu, phát tiền mặt cho khách hàng – Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và liên ngân hàng trong nước – Tham gia và thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được ngân hàng Nhà nước cho phép. 3.8 Các hoạt động khác: • Góp vốn mua cổ phần mua ph • Tham gia thị trường tiền tệ • Uỷ thác và nhận ủy thác quản lý tài sản lý • Tư vấn tài chính • Bảo quản vật quý giá • Cung ứng dịch vụ bảo hiểm hi • Một số hoạt động khác II. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI . 1. Tỷ giá hối đoái: giá Tỷ giá hối đoái là sự so sánh mối tương quan giá tr gi hai đồ ti quan giá trị giữa hai đồng tiền của hai hai quốc gia khác nhau. Hoặc người ta có thể nói giá nói tỷ giá hối đoái là giá cả đơn vị tiền tệ là giá đơ ti nước này thể hiện bằng số lượng đơn vị ti tiền tệ nước khác. khác 2. Phương pháp biểu thị tỷ giá (yết giá), cách đọc: 2.1 Phương pháp biểu thị thứ nhất: Gián tiếp Ph pháp bi th th nh Gián ti • 1 bản tệ = X ngoại tệ • Phương pháp biểu thị này thường dùng ở một số bi à dù nước như Anh, Mỹ , Úc, .... Ví dụ: Ngày 08/08/2010 • – Tại thị trường London: lúc mở cửa 1 GBP = 1,4429 EUR • 1 GBP = 1,74658 USD • 2.2 Phương pháp biểu thị thứ hai: trực tiếp Là phương pháp biểu thị mà trong đó lấy ngoại tệ làm một • đơ đơn vị để so sánh với số lượng tiền tệ trong nước. để so sánh ti trong 1 ngoại tệ = X bản tệ • Phương pháp này được dùng ở những nước còn lại (trong đó pháp này đượ dùng nh còn (trong • có Việt Nam). Ví dụ: Ngày 03/09/2010 • Tại thị trường Paris: lúc mở cửa • 1 USD = 0,82613 EUR • 1 GBP = 1,4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG QUAN CHUNG VỀ MÔN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ch Chương 1: 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI & TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI. I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI QUAN NGÂN HÀNG TH 1. Các vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại 2. Phân loại ngân hàng thương mại: • Theo hình thức sở hữu: – Ngân hàng thương mại quốc doanh – Ngân hàng thương mại cổ phần: ví dụ ngân hàng Á Châu, ngân hàng Đông Á, Sacombank… – Ngân hàng liên doanh: – Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Ví dụ: HSBC, City Bank, ABN-AMRO… Phân lo ngân hàng th Phân loại ngân hàng thương mại: • Theo Tính chất kinh doanh: có thể dựa vào cách chọn đối tượng khách hàng sỉ(doanh nghiệp, doanh số giao dịch lớn) và lẽ(cá nhân…)… – Ngân hàng bán sỉ: ABN-AMRO Bank, Deutsche Bank… – Ngân hàng bán lẽ: Vietcombank, ACB, ANZ hàng bán Vietcombank ACB ANZ bank… • Theo Quan hệ trong tổ chức: Ngân hàng hội sở (hội eo Qu Ng sở chính), chi nhánh cấp 1, cấp 2, các văn phòng giao dịch. Theo thứ bậc quan hệ, các chi nhánh hoặc văn phòng giao dịch sẽ được hội sở chính quân quyền cho hò đượ phép thực hiện những giao dịch loại nào. 3.Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng th thương mại: 3.1 Hoạt động huy động vốn: – Nhận tiền gửi của tổ chức cá nhân và tổ chức tín dụng Nh ti tí khác – Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ hành ch ch ti trái phi và các gi có giá khác để huy động vốn. – Vay vốn – Vay nhắn hạn của ngân hàng Nhà nước. hà Nhà – Các hình thức huy động khác 3.2 Hoạt động tín dụng Ho độ tín – Cho vay: – Cho vay ngắn hạn – Cho vay trung, dài hạn Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng th thương mại: 3.3 Bảo lãnh: Bảo lãnh vay, thanh toán, thực hiện hợp lãnh: lãnh vay, thanh toán, th hi đồng, bảo lãnh đấu thầu trong phạm vi vốn tự có của ngân hàng thương mại. 3.4 Chiết khấu: chiết khấu và tái chiết khấu các giấy tờ có giá, các th có giá, các thương phiếu phi 3.5 Kinh doanh vàng, ngoại tệ 3.6 Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được phép hoạt động cho thuê tài chính thông qua cty cho thuê tài chính do chính mình lập ra 3.7 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân qu ngân quỹ: • Ngân hàng thương mại được phép mở tài khoản cho cá nhân, tổ chức trong – ngoài nước có nhu cầu thanh toán giữa các ngân hàng với nhau. Từ đó thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ như: – Cung cấp các phương tiện thanh toán – Dịch vụ thanh toán trong nước – Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ – Thu, phát tiền mặt cho khách hàng – Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và liên ngân hàng trong nước – Tham gia và thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được ngân hàng Nhà nước cho phép. 3.8 Các hoạt động khác: • Góp vốn mua cổ phần mua ph • Tham gia thị trường tiền tệ • Uỷ thác và nhận ủy thác quản lý tài sản lý • Tư vấn tài chính • Bảo quản vật quý giá • Cung ứng dịch vụ bảo hiểm hi • Một số hoạt động khác II. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI . 1. Tỷ giá hối đoái: giá Tỷ giá hối đoái là sự so sánh mối tương quan giá tr gi hai đồ ti quan giá trị giữa hai đồng tiền của hai hai quốc gia khác nhau. Hoặc người ta có thể nói giá nói tỷ giá hối đoái là giá cả đơn vị tiền tệ là giá đơ ti nước này thể hiện bằng số lượng đơn vị ti tiền tệ nước khác. khác 2. Phương pháp biểu thị tỷ giá (yết giá), cách đọc: 2.1 Phương pháp biểu thị thứ nhất: Gián tiếp Ph pháp bi th th nh Gián ti • 1 bản tệ = X ngoại tệ • Phương pháp biểu thị này thường dùng ở một số bi à dù nước như Anh, Mỹ , Úc, .... Ví dụ: Ngày 08/08/2010 • – Tại thị trường London: lúc mở cửa 1 GBP = 1,4429 EUR • 1 GBP = 1,74658 USD • 2.2 Phương pháp biểu thị thứ hai: trực tiếp Là phương pháp biểu thị mà trong đó lấy ngoại tệ làm một • đơ đơn vị để so sánh với số lượng tiền tệ trong nước. để so sánh ti trong 1 ngoại tệ = X bản tệ • Phương pháp này được dùng ở những nước còn lại (trong đó pháp này đượ dùng nh còn (trong • có Việt Nam). Ví dụ: Ngày 03/09/2010 • Tại thị trường Paris: lúc mở cửa • 1 USD = 0,82613 EUR • 1 GBP = 1,4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiệp vụ doanh nghiệp nghiệp vụ tài chính kế hoạch tài chính tài chính tài liệu tài chính giáo án tài chính bài giảng ngànhtài chính lý thuyết tài chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
18 trang 462 0 0
-
Sử dụng vốn đầu tư hiệu quả: Nhìn từ Hàn Quốc
8 trang 334 0 0 -
Giáo trình môn học Lý thuyết tài chính - tiền tệ
60 trang 212 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
Đề tài: Thực trạng thanh toán tiền măt ở nước ta
9 trang 129 0 0 -
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 2- HÀNG TỒN KHO
6 trang 129 0 0 -
52 trang 104 0 0
-
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm về tài chính ( kèm đáp án)
16 trang 104 0 0 -
Quy mô công ty nào phù hợp với tân cử nhân?
4 trang 100 0 0 -
2 trang 100 0 0