Trắc nghiệm hóa học_p6
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 255.77 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu trắc nghiệm hóa học_p6, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm hóa học_p6 E) Các momome khác.Câu 46: Chọn phát biểu đúng nhất. Điều kiện cần về cấu tạo của các monome tham gia phản ứng trùng hợp là: A) phân tử phải là hiđrocacbon. B) phân tử là anken hoặc ankađien. C) trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền. D) phân tử phải có 2 nhóm chức trở lên. E) phân tử có một liên kết đôi.Câu 47: Phương án nào sau đây không đúng ? A) Cao su isopren là vật liệu polime có cấu tạo tương tự cao su thiên nhiên. B) Cao su là loại hợp chất hiđrocacbon. C) Cao su có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước. D) Cao su lưu hoá có cấu tạo mạch thẳng, gồm nhiều hình sợi xen kẽ nhau. E) Cao su lưu hoá có tính bền nhiệt, tính đàn hồi, tính bền cơ học hơn Cao su thiên nhiên.Câu 48: Đặc điểm cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là: A) có nhiều nhóm chức trong phân tử. B) có nhóm cacboxyl hoặc amino. C) có hai nhóm cacboxyl hoặc amino D) phân tử có liên kết đôi. E) trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.Câu 49: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ, không bão hoà (gọi là monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (poime), gọi là phản ứng: A) trùng hợp. D) trùng ngưng. B) kết hợp. E) hoá hợp. C) cộng hợp.Câu 50: Chọn phương án đúng. A) Tơ là những polime thiên nhiên hoặc nhân tạo có tính đàn hồi. B) Tơ nhân tạo và tơ tổng hợp được sản xuất từ các polime thiên nhiên. C) Tơ poliamit là polime tổng hợp không dẫn điện, bền trong môi trường axit và môi trường kiềm. 176 D) Những phân tử polime mạch thẳng hoặc mạch nhánh sắp xếp song song với nhau, xoắn lại hoặc cuộn lại với nhau, tạo thành sợi dài, mảnh và mềm mại thì được dùng làm tơ. E) Tơ là những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp dạng sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.Câu 51: Chọn phương án đúng nhất. A) Tơ nilon - 6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametilenđiamin. B) Tơ capron được tạo thành từ phản ứng trùng hợp caprolactam. C) Tơ poliamit bền về mặt cơ học, dai, đàn hồi, mềm mại, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt và kém bền về mặt hoá học. D) Tơ nhân tạo được sản xuất từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hoá học. E) Tất cả đều đúng.Câu 52: Cho các phản ứng sau: Chọn phương án đúng nhất. Dãy các phản ứng trùng hợp là: A) 1, 4, 5, 6. C) 4, 5. E) 1, 3, 4, 5, 7. B) 3, 4, 5. D) 2, 3, 4, 5, 6.Câu 53: Chọn phương án đúng nhất. Dãy các phản ứng trùng ngưng là: A) 1, 2, 6. D) 2, 7. E) 2, 6, 7. B) 1, 2, 6, 7. C) 1, 2, 3, 6. 7. 177Câu 54: Chọn phương án đúng nhất. Tơ gồm 2 loại: A) Tơ hoá học và tơ tổng hợp. D) Tơ thiên nhiên và tơ nhân tạo. B) Tơ thiên nhiên và tơ hoá học. E) Tơ nhân tạo và tơ hoá học. C) Tơ tổng hợp và tơ nhân tạo.Câu 55: Có polime sau: Các monome đã tạo ra polime trên là:Câu 56: Cho các câu sau: 1. Chất dẻo là những vật liệu có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt độ và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. 2. Chất dẻo là hỗn hợp của nhiều chất gồm polime thiên nhiên hoặc tổng hợp (polime là thành phần cơ bản của chất dẻo), chất hoá dẻo, chất độn, chất phụ... 3. Chất dẻo là những vật liệu có khả năng B) biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp suất và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. 4. Những chất có tính dẻo được dùng làm chất dẻo. 5. Một số polime thường được dùng làm chất dẻo là PE, PVC, polistiren, polimetyl metacrylat, nhựa phenolfomanđehit... 6. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. 7. Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. Chọn phương án đúng nhất. Dãy các câu đúng là: A) 1, 2, 5, 6. C) 3, 4, 5, 6, 7. E) tất cả đều đúng. B) 1, 3, 5, 7. D) 2, 3, 5, 6, 7.Câu 57: Khối lượng trung bình của xenlulozơ trong sợi đay là 5900000 u, sợi bông là 1750000 u. Số gốc glucozơ trung bình trong phân tử mỗi loại xenlulozơ là: 178 A) 12900 và 13800. D) 14700 và 10803. B) 36400 và 10802. E) tất cả đều sai. C) 35400 và 10802.Câu 58: Có 2 loại tơ: Tơ nilon - 6,6: (- HN - [CH2]6 - NH - CO - [CH2]4 – CO-)n Tơ capron: (- CO - [CH2]5 – NH-)n Khối lượng phân tử của tơ nilon - 6,6 là 25.000 u, của tơ capron là 15000 u. Số mắt xích trong phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là: A) 109 và 110. C) 133 và 111. E) t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm hóa học_p6 E) Các momome khác.Câu 46: Chọn phát biểu đúng nhất. Điều kiện cần về cấu tạo của các monome tham gia phản ứng trùng hợp là: A) phân tử phải là hiđrocacbon. B) phân tử là anken hoặc ankađien. C) trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền. D) phân tử phải có 2 nhóm chức trở lên. E) phân tử có một liên kết đôi.Câu 47: Phương án nào sau đây không đúng ? A) Cao su isopren là vật liệu polime có cấu tạo tương tự cao su thiên nhiên. B) Cao su là loại hợp chất hiđrocacbon. C) Cao su có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước. D) Cao su lưu hoá có cấu tạo mạch thẳng, gồm nhiều hình sợi xen kẽ nhau. E) Cao su lưu hoá có tính bền nhiệt, tính đàn hồi, tính bền cơ học hơn Cao su thiên nhiên.Câu 48: Đặc điểm cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là: A) có nhiều nhóm chức trong phân tử. B) có nhóm cacboxyl hoặc amino. C) có hai nhóm cacboxyl hoặc amino D) phân tử có liên kết đôi. E) trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.Câu 49: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ, không bão hoà (gọi là monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (poime), gọi là phản ứng: A) trùng hợp. D) trùng ngưng. B) kết hợp. E) hoá hợp. C) cộng hợp.Câu 50: Chọn phương án đúng. A) Tơ là những polime thiên nhiên hoặc nhân tạo có tính đàn hồi. B) Tơ nhân tạo và tơ tổng hợp được sản xuất từ các polime thiên nhiên. C) Tơ poliamit là polime tổng hợp không dẫn điện, bền trong môi trường axit và môi trường kiềm. 176 D) Những phân tử polime mạch thẳng hoặc mạch nhánh sắp xếp song song với nhau, xoắn lại hoặc cuộn lại với nhau, tạo thành sợi dài, mảnh và mềm mại thì được dùng làm tơ. E) Tơ là những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp dạng sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.Câu 51: Chọn phương án đúng nhất. A) Tơ nilon - 6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametilenđiamin. B) Tơ capron được tạo thành từ phản ứng trùng hợp caprolactam. C) Tơ poliamit bền về mặt cơ học, dai, đàn hồi, mềm mại, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt và kém bền về mặt hoá học. D) Tơ nhân tạo được sản xuất từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hoá học. E) Tất cả đều đúng.Câu 52: Cho các phản ứng sau: Chọn phương án đúng nhất. Dãy các phản ứng trùng hợp là: A) 1, 4, 5, 6. C) 4, 5. E) 1, 3, 4, 5, 7. B) 3, 4, 5. D) 2, 3, 4, 5, 6.Câu 53: Chọn phương án đúng nhất. Dãy các phản ứng trùng ngưng là: A) 1, 2, 6. D) 2, 7. E) 2, 6, 7. B) 1, 2, 6, 7. C) 1, 2, 3, 6. 7. 177Câu 54: Chọn phương án đúng nhất. Tơ gồm 2 loại: A) Tơ hoá học và tơ tổng hợp. D) Tơ thiên nhiên và tơ nhân tạo. B) Tơ thiên nhiên và tơ hoá học. E) Tơ nhân tạo và tơ hoá học. C) Tơ tổng hợp và tơ nhân tạo.Câu 55: Có polime sau: Các monome đã tạo ra polime trên là:Câu 56: Cho các câu sau: 1. Chất dẻo là những vật liệu có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt độ và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. 2. Chất dẻo là hỗn hợp của nhiều chất gồm polime thiên nhiên hoặc tổng hợp (polime là thành phần cơ bản của chất dẻo), chất hoá dẻo, chất độn, chất phụ... 3. Chất dẻo là những vật liệu có khả năng B) biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp suất và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. 4. Những chất có tính dẻo được dùng làm chất dẻo. 5. Một số polime thường được dùng làm chất dẻo là PE, PVC, polistiren, polimetyl metacrylat, nhựa phenolfomanđehit... 6. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. 7. Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. Chọn phương án đúng nhất. Dãy các câu đúng là: A) 1, 2, 5, 6. C) 3, 4, 5, 6, 7. E) tất cả đều đúng. B) 1, 3, 5, 7. D) 2, 3, 5, 6, 7.Câu 57: Khối lượng trung bình của xenlulozơ trong sợi đay là 5900000 u, sợi bông là 1750000 u. Số gốc glucozơ trung bình trong phân tử mỗi loại xenlulozơ là: 178 A) 12900 và 13800. D) 14700 và 10803. B) 36400 và 10802. E) tất cả đều sai. C) 35400 và 10802.Câu 58: Có 2 loại tơ: Tơ nilon - 6,6: (- HN - [CH2]6 - NH - CO - [CH2]4 – CO-)n Tơ capron: (- CO - [CH2]5 – NH-)n Khối lượng phân tử của tơ nilon - 6,6 là 25.000 u, của tơ capron là 15000 u. Số mắt xích trong phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là: A) 109 và 110. C) 133 và 111. E) t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luyện thi đại học Phương pháp giải bài tập bài tập trắc nghiệm trắc nghiệm hóa học ôn thi hóa họcTài liệu liên quan:
-
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 209 0 0 -
Đề thi khảo sát chất lượng hóa học 12 dự thi đại học 2014 - Trường THPT chuyên ĐH KHTN - Mã đề 179
10 trang 123 0 0 -
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 9 (Chủ đề 1): Đại cương về hạt nhân nguyên tử
0 trang 107 0 0 -
Tài liệu Phương pháp tăng hoặc giảm khối lượng
6 trang 92 0 0 -
0 trang 88 0 0
-
GIÁO TRÌNH CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC - TS. NGUYỄN ĐỨC BÁCH - 8
18 trang 74 0 0 -
7 trang 71 0 0
-
150 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TN ÔN THI ĐH-CĐ
27 trang 69 0 0 -
GIÁO TRÌNH TÀI CHÍNH TIỀN TỆ - LƯU THÔNG TIỀN TỆ - THS. TRẦN ÁI KẾT - 5
24 trang 69 0 0 -
4 trang 63 2 0