Trắc nghiệm mối ghép đinh tán
Số trang: 31
Loại file: doc
Dung lượng: 1,011.00 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đinh tán là 1 thanh hình trụ tròn có mũ ở đoạn cuối, một mũi chế tạo sẵn gọi là mũ sẵn, 1 mũ tạo nên khi tán đinh vào mối ghép đc gọi là mũ tán. Phương phápgia công lỗ đinh; hình dáng mũ đinh; kết cấu tấm ghép; số dãy đinh trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm mối ghép đinh tán PHẦN CỐT LÕI CHƯƠNG I MỐI GHÉP ĐINH TÁN 4220-9463-7038-7516----7516816 1. Chọn phát biểu đúng về đinh tán: a. Đinh tán là một thanh hình trụ, một đầu được chế tạo mũ sẵn gọi là mũ sẵn, đầu còn lại sau khi tán vào mối ghép tạo thành gọi là mũ tán. b. Đinh tán là mối ghép chịu lực chấn động và va đập kém hơn mối ghép hàn. c. Mối ghép đinh tán có thể tháo, lắp dễ dàn so với các mối ghép khác. d. Đinh tán là một thanh trụ tròn, được tán vào mối ghép tạo ra hai mũ ở hai đầu.ĐA: a 2. Hạn chế của mối ghép đinh tán so với hàn là: a. Khó kiểm tra, tốn kim loại. b. Không ổn định, khó kiểm tra, gây hư hỏng khi phải tháo lắp. c. Tốn kim loại, giá thành cao, hình dáng và kết cấu cồng kềnh. d. Tất cả đều đúng. ĐA: c 3. Ưu điểm lớn nhất của mối ghép đinh tán là: a. Chịu tải trọng động cao b. Dễ tháo lắp. c. Kết cấu đơn giản. d. Dễ chế tạoĐA: a 4. Trong quá trình làm việc mối ghép đinh tán thường hỏng theo dạng nào? a. Đinh tán bị cắt đứt. b. Bề mặt tiếp xúc giữa lỗ và thân đinh bị dập. c. Tấm ghép bị kéo đức tại tiết diện giữa hai đinh tán kế tiếp nhau, hoặc biên bị cắt đức theo vùng mếp. d. Tất cả đều đúng. ĐA: d 5. Để phân loại mối ghép đinh tán, người ta dựa theo: a. Phương pháp gia công lỗ đinh và phương pháp tán. b. Kết cấu mối ghép và số dãy đinh trên tấm ghép. c. Số mặt cắt đinh tán, hình dáng mũ đinh. d. Tất cả các câu trên đều đúng. ĐA: d 6. Chọn phát biểu đúng về mối ghép đinh tán: a. Mối ghép đinh tán có thể tháo lắp dễ dàng so với các mối ghép khác. b. Mối ghép đinh tán chịu được tải va đập và chấn động. c. Mối ghép đinh tán có thể điều chỉnh vị trí tấm ghép dễ dàng theo ý muốn. d. Mối ghép đinh tán được sử dụng rộng rãi nhờ tự động hoá dễ dàng, mối ghép kín, khít, ít tốn kim loại hơn các mối ghép khác.ĐA: b 1 7. Khi phân loại mối ghép đinh tán theo công dụng thì có các dạng: a. Mối ghép giáp mối và mối ghép chắc b. Mối ghép giáp mối và mối ghép chồng c. Mối ghép chắc và mối ghép chắc kín d. Mối ghép giáp mối và mối ghép chắc kín ĐA: c 8. Mối ghép đinh tán thường thay thế mối ghép hàn ở: a. Các vật liệu ghép không hàn được. b. Nơi dễ xảy ra cháy, nổ. c. Mối ghép chịu tải va đập và chấn động. d. Tất cả đều đúng.ĐA: d 9. Khi phân loại mối ghép đinh tán theo kết cấu thì có các dạng: a. Mối ghép giáp mối và mối ghép chắc b. Mối ghép giáp mối và mối ghép chồng c. Mối ghép chắc và mối ghép chắc kín d. Mối ghép giáp mối và mối ghép chắc kín ĐA: b 10. Trong mối ghép đinh tán thường có mấy dạng hỏng: a. 2 b. 4 c. 6 d. 8 ĐA: b 11. Vật liệu làm đinh tán thường sử dụng là: a. Vật liệu composit. b. Vật liệu phi kim loại và kim loại màu. c. Thép ít cacbon, nhôm và đồng. d. Thép hợp kim cứng, kim loại màu và composit.ĐA: c 12. Chiều dài thân đinh có thể xác định như sau: a. l = s + ( 1,5 1, 7 ) d b. l= s c. l= s + ( 1 2) d d. l= s +dĐA: a 13. Hệ số bền của mối ghép đinh tán được tính t −d t −d a. ϕ = b. ϕ = t 2t d −t 2t − d c. ϕ = dϕ= d tĐA: a 14. Mối ghép chồng một dãy đinh tán, một tiết diện bị cắt Độ bền cắt thân đinh tính theo công thức: 1,3 x 4 F a. σ k = [σk ] π .d 2 2 4F b. τ = [τ ] π .d 4F c. τ = [τ ] S .d 2 4.F d. τ = [τ ] π .d 2 ĐA: d 15. Chọn câu đúng: 4.F a. τ = [τ ] � N 2 � � � π .d 2 �mm � 4.F m b. τ = [ τ ] �2 � ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm mối ghép đinh tán PHẦN CỐT LÕI CHƯƠNG I MỐI GHÉP ĐINH TÁN 4220-9463-7038-7516----7516816 1. Chọn phát biểu đúng về đinh tán: a. Đinh tán là một thanh hình trụ, một đầu được chế tạo mũ sẵn gọi là mũ sẵn, đầu còn lại sau khi tán vào mối ghép tạo thành gọi là mũ tán. b. Đinh tán là mối ghép chịu lực chấn động và va đập kém hơn mối ghép hàn. c. Mối ghép đinh tán có thể tháo, lắp dễ dàn so với các mối ghép khác. d. Đinh tán là một thanh trụ tròn, được tán vào mối ghép tạo ra hai mũ ở hai đầu.ĐA: a 2. Hạn chế của mối ghép đinh tán so với hàn là: a. Khó kiểm tra, tốn kim loại. b. Không ổn định, khó kiểm tra, gây hư hỏng khi phải tháo lắp. c. Tốn kim loại, giá thành cao, hình dáng và kết cấu cồng kềnh. d. Tất cả đều đúng. ĐA: c 3. Ưu điểm lớn nhất của mối ghép đinh tán là: a. Chịu tải trọng động cao b. Dễ tháo lắp. c. Kết cấu đơn giản. d. Dễ chế tạoĐA: a 4. Trong quá trình làm việc mối ghép đinh tán thường hỏng theo dạng nào? a. Đinh tán bị cắt đứt. b. Bề mặt tiếp xúc giữa lỗ và thân đinh bị dập. c. Tấm ghép bị kéo đức tại tiết diện giữa hai đinh tán kế tiếp nhau, hoặc biên bị cắt đức theo vùng mếp. d. Tất cả đều đúng. ĐA: d 5. Để phân loại mối ghép đinh tán, người ta dựa theo: a. Phương pháp gia công lỗ đinh và phương pháp tán. b. Kết cấu mối ghép và số dãy đinh trên tấm ghép. c. Số mặt cắt đinh tán, hình dáng mũ đinh. d. Tất cả các câu trên đều đúng. ĐA: d 6. Chọn phát biểu đúng về mối ghép đinh tán: a. Mối ghép đinh tán có thể tháo lắp dễ dàng so với các mối ghép khác. b. Mối ghép đinh tán chịu được tải va đập và chấn động. c. Mối ghép đinh tán có thể điều chỉnh vị trí tấm ghép dễ dàng theo ý muốn. d. Mối ghép đinh tán được sử dụng rộng rãi nhờ tự động hoá dễ dàng, mối ghép kín, khít, ít tốn kim loại hơn các mối ghép khác.ĐA: b 1 7. Khi phân loại mối ghép đinh tán theo công dụng thì có các dạng: a. Mối ghép giáp mối và mối ghép chắc b. Mối ghép giáp mối và mối ghép chồng c. Mối ghép chắc và mối ghép chắc kín d. Mối ghép giáp mối và mối ghép chắc kín ĐA: c 8. Mối ghép đinh tán thường thay thế mối ghép hàn ở: a. Các vật liệu ghép không hàn được. b. Nơi dễ xảy ra cháy, nổ. c. Mối ghép chịu tải va đập và chấn động. d. Tất cả đều đúng.ĐA: d 9. Khi phân loại mối ghép đinh tán theo kết cấu thì có các dạng: a. Mối ghép giáp mối và mối ghép chắc b. Mối ghép giáp mối và mối ghép chồng c. Mối ghép chắc và mối ghép chắc kín d. Mối ghép giáp mối và mối ghép chắc kín ĐA: b 10. Trong mối ghép đinh tán thường có mấy dạng hỏng: a. 2 b. 4 c. 6 d. 8 ĐA: b 11. Vật liệu làm đinh tán thường sử dụng là: a. Vật liệu composit. b. Vật liệu phi kim loại và kim loại màu. c. Thép ít cacbon, nhôm và đồng. d. Thép hợp kim cứng, kim loại màu và composit.ĐA: c 12. Chiều dài thân đinh có thể xác định như sau: a. l = s + ( 1,5 1, 7 ) d b. l= s c. l= s + ( 1 2) d d. l= s +dĐA: a 13. Hệ số bền của mối ghép đinh tán được tính t −d t −d a. ϕ = b. ϕ = t 2t d −t 2t − d c. ϕ = dϕ= d tĐA: a 14. Mối ghép chồng một dãy đinh tán, một tiết diện bị cắt Độ bền cắt thân đinh tính theo công thức: 1,3 x 4 F a. σ k = [σk ] π .d 2 2 4F b. τ = [τ ] π .d 4F c. τ = [τ ] S .d 2 4.F d. τ = [τ ] π .d 2 ĐA: d 15. Chọn câu đúng: 4.F a. τ = [τ ] � N 2 � � � π .d 2 �mm � 4.F m b. τ = [ τ ] �2 � ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mối ghép đinh tán Mối ghép hàn Tính toán mối ghép hàn Bộ truyền xích Kết cấu của xích truyền động Bộ truyền đaiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình tự động hóa tính toán thiết kế chi tiết máy - Chương 2
9 trang 72 0 0 -
63 trang 61 0 0
-
14 trang 40 0 0
-
đồ án: môn học chi tiết máy, chương 7
8 trang 38 0 0 -
Đồ án truyền động cơ khí, chương 1
5 trang 34 0 0 -
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 9: Vẽ quy ước các mối ghép
29 trang 33 0 0 -
70 trang 33 0 0
-
đồ án: môn học chi tiết máy, chương 10
6 trang 31 0 0 -
Bản thuyết minh đồ án môn học chi tiết máy tính toán thiết kế hệ dẫn động tời kéo
47 trang 30 0 0 -
Đồ án truyền động cơ khí, chương 11
7 trang 28 0 0 -
Đồ án truyền động cơ khí, chương 9
6 trang 28 0 0 -
Giáo trình tự động hóa tính toán thiết kế chi tiết máy - Chương 17&18
10 trang 28 0 0 -
74 trang 28 0 0
-
Đồ án học phần cơ sở thiết kế máy: Thiết kế hệ dẫn động băng tải
68 trang 27 0 0 -
đồ án: môn học chi tiết máy, chương 1
6 trang 27 0 0 -
Giáo trình môn Chi tiết máy: Phần 1
94 trang 27 0 0 -
Đồ án môn học Chi Tiết Máy Thiết kế hệ dẫn động băng tải
6 trang 26 0 0 -
Chương 9: Mối ghép then và then hoa
9 trang 26 0 0 -
Đồ án truyền động cơ khí, chương 10
7 trang 26 0 0 -
Công nghệ chế tạo mẫu và hộp lõi
4 trang 26 0 0