Danh mục

trắc nghiệm nội khoa cơ sở: phần 2

Số trang: 135      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.86 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 29,000 VND Tải xuống file đầy đủ (135 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

tiếp nối phần 1, phần 2 cuốn sách tiếp tổng hợp các bài trắc nghiệm có chủ đề: khám lâm sàng tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, khám lâm sàng hệ tiết niệu, xét nghiệm cận lâm sàng hệ thống thận tiết niệu, hội chứng tăng urê máu, viêm cầu thận cấp, suy thận cấp, viêm cầu thận mạn, viêm thận bể thận, suy thận mạn, rối loạn cân bằng nước điện giả, hội chứng thận hư, liệu pháp lợi tiểu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
trắc nghiệm nội khoa cơ sở: phần 2FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘIVIÊM TỤY CẤP333. Nguyên nhân viêm tụy cấp thường gặp ở Việt nam là:a) Do thuốc.b) Do loét dạ dày tá tràng.c) Cholesterol đường mật. Do sỏid) Do giun chui đường mật.e) Do nội soi đường mật tụy ngược dòng.334. Tính chất khởi phát của viêm tụy cấp là:a) Mơ hồ.b) Từ từc) Đột ngột.d) Đột ngột, dữ dội .e) Đau lâm râm vùng thượng vị.335. Trong viêm tụy câp thường có các dấu chứng sau:a) Vàng mắt.b) Đi lỏng.c) Tăng nhu động ruột.d) Chướng bụng.e) Nôn và chướng bụng.336. Điểm đau đuôi tụy là:a) Cạnh rốn trái.b) Giao điểm bờ ngoài cơ thẳng lớn và đường ngang qua rốn.c) Điểm sườn lưng bên trái.d) Giao điềm bờ ngoài cơ thẳng to trái và đường ngang qua rốn.e) Giao điểm bờ ngoài cơ thẳng to trái và đường ngang qua rốn lên trên 3 khoátngón tay.337. Khi khám điểm đuôi tụy cần:a) Cho bệnh nhân nằm ngữa.b) Cho bệnh nhân nằm sấp.c) Cho bệnh nhân đứng.d) Cho bệnh nhân nằm nghiêng trái.e) Cho bệnh nhân nằm nghiêng phải.338. Điểm đau phụ thường gặp trong VTC là:a) Điểm trước bên thận phải.b) Mạc nối đại tràng ngang.120FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘIc) Mạc treo ruột non.d) Trước bên thận trái.e) Rảnh đại tràng xuống.339. Các điểm đau phụ xuất hiện khi:a) Viêm tụy thể phù.b) Áp xe tụy.c) Viêm tụy xuất tiết.d) Viêm tụy hoại tử.e) Nang giả tụy.340. Trị số amylase máu bình thường:a) < 50 đvị Somogy.b) 50 - 100 đvị Somogy..c) 130 - 150 đvị Somogy..d) 300 đvị Somogy..e) > 500 đvị Somogy.341. Trong VTC, thường amylase máu tăng cao vào thời điểm:a0b)c)d)e)Sau 2 giờ.2 - 6 giờ.12 - 24 giờ.Sau 4 ngày.Sau 1 tuần.342. Amylase máu thường bắt đầu tăng:a) 1 giờ sau cơn đau.b) 3 - 5 giờ sau cơn đau.c) 6 - 12 giờ sau cơn đau.d) > 12 giờ sau cơn đau.e) > 24 sau cơn đau.343. Amylase máu thường trở về bình thường:a) Sau 24 giờ.b) Sau 30 giờ.c) Sau 72 giờ.d) Sau 96 giờe) Không câu nào đúng.344. Amylase niệu thường:a) Cao sớm hơn Amylase máu.121FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘIb) Cao cùng lúc Amylase máu.c) Cao muộn hơn Amylase máu.d) Cao vào ngày thứ 3-5.e) Cao sau 7 ngày.345. Tỉ lệ giữa Amylase niệu/ Amylase máu là:a) < 1b) < 0.5c) > 1d) 1.7e) > 2346. Amylase niệu thường có ích:a) Trong chẩn đóan VTC.b) Trong VT mạn.c) Trong suy thận mạn.d) Trong VTC đến muộn.e) Trong VTC đến sớm.347. Hệ số thanh thải Amylase/créatinin:a) ACR = Amáu/Aniệu ´ Crmáu/Crniệu.b) ACR = Amáu/Aniệu ´ Crniệu/Crmáu.c) ACR = Aniệu/Amáu ´ Crmáu/Crniệu.d) ACR = Aniệu/Amáu ´ Crmáu/Crniệu ´ 100.e) Không có câu nào đúng.348. Các chỉ số sau đây liên quan đến Bảng tiên lượng của Ranson:a) M, N, HA.B0 Điện giải đồ.c) Créatinin máu.d) Amylase máu.e) Đường máu.349. Trong VTC dấu Cullen là dấu:a) Xuất huyết da.b) Xuất huyết niêm mạc.c) Mảng bầm tím chung quanh rốn.d) Mảng bầm tím ở hông phải.e) Mảng bầm tím ở hông trái.350. Trị số ACR bình thường:122FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘIa) < 1.b) 1-3.c) 3-5.d) > 5.e) > 10.351. Chẩn đóan VTC dựa vào:a) Men transaminase.b) Bilirubine.c) Phim bụng không sữa soạn.d) Amylase máu.e) Amylase máu cao > 4 lần bình thường.352. Điều trị VTC do giun chủ yếu là:a) Sử dụng kháng sinh.b) Thuốc giảm đau.c) Thuốc kháng tiếtd) Diệt giun + kháng sinh.e) Liệt giun.123FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘITIÊU HÓAHãy đánh dấu Đ/S vào các chỗ đúng sai với các câu sau đây:353. Chẩn đoán xác định xuất huyết tiêu hóa cần căn cứ vàoMáu bài xuấtCăn cứ vào các dấu hiệu mất máu cấp354. Trong xuất huyết tiêu hóa nếu bệnh nhân có sốt thường nhầm với:Bệnh về máuBệnh LeptospyroseBệnh lý cấp tính ở tụy355. Trong xuất huyết tiêu hóa cao:Nên đặt sonde dạ dày sớmKhông nên đặt vì nguy hiểm356. Hãy điền vào chỗ trốngThường trong xuất huyết tiêu hóa cứ mất 100ml máu thì HA tụt ..........mmHg mạchtăng..............chu chuyển trong 1 phút.357. Trong ngày đầu của xuất huyết tiêu hóa tình trạng ...........Đã có ............dù CTM,HC còn cao vẫn là rất nặng. Không có dấu hiệu choáng nhưng.................. vẫn là rấtnặng.358. Để đánh giá mức độ mất máu cần dựa vào các dấu chứng theo thứ tự ưu tiên sauđây:a) Số lượng máu mất, HA, Mạch, số lượng HC, HCT.b) Số lượng HC, Mạch, HA, số lượng máu mât, HCT.c) HA, Số lượng HC, HCT, Mạch, số lượng máu mất.d) Mạch, HA, Số lượng HC, HCT, Số lượng máu mất.e) Mạch, Số lượng máu mất, Số lượng HC, HA, HCT.359. Xuất huyết tiêu hóa cao thường do:a) Vỡ tĩnh mạch trướng thực quảnb) Giảm tỷ lệ Prothrombinec) Loét dạ dày tá tràngd) Viêm loét hổng trànge) Chảy máu đường mât360. Các thuốc có thể gây chảy máu dạ dày tá tràng làa) AINSb) Corticoidec) Bactrime124 ...

Tài liệu được xem nhiều: