Trạm đa dạng sinh học MêLinh: Mô hình kết hợp nhân nuôi bảo tồn và nghiên cứu các loài ếch nhái và bò sát
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 618.63 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu chính của đề tài là nhân nuôi sinh sản thử nghiệm một số loài quý hiếm hoặc loài mới được phát hiện phục vụ công tác bảo tồn và nghiên cứu sinh học, sinh thái đồng thời tạo cơ sở cho các chương trình thăm quan, học tập và tìm hiểu về các loài bò sát và ếch nhái ở Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trạm đa dạng sinh học MêLinh: Mô hình kết hợp nhân nuôi bảo tồn và nghiên cứu các loài ếch nhái và bò sát HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 TRẠM ĐA DẠNG SINH HỌC MÊ LINH: MÔ HÌNH KẾT HỢP NHÂN NUÔI BẢO TỒN VÀ NGHIÊN CỨU CÁC LOÀI ẾCH NHÁI VÀ BÒ SÁT ĐẶNG HUY PHƢƠNG, TRẦN ĐẠI THẮNG, PHẠM THỊ KIM DUNG Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Khu hệ bò sát và ếch nhái của Việ N ư c xếp h ng bậc nh Đ N Á i kho ư c ghi nhậ (N F U z&H š ) T nhiên quần th của nhi u loài bò sát và ếch nhái ẹ ố ư ă ắ ứ ẩ , ư ệ ậ Tư ì ì ,T Đ ọ M L Vườ T , Đứ ệ : “N ồ ế ế ” ừ ă M ủ ệ ố ế ư ệ ồ ứ ọ , ồ ờ ơ ở ươ ì ă , ọ ậ ì ế ởVệ N I. CƠ SỞ VẬT CHẤT T ứ ươ , ọ ứ ọ M L ồ ơ ĩ ư ậ ừ ă ồ ọ , ổ , ế ứ ệ ơ ,ứ ệ ủ ố ế ế ậ, ì ắ Vệ N , ế ì , ờ ố ươ , ư ậ ứ ế ủ ọ Gầ , Tr ng sinh học Mê Linh bắ ầu tiến hành xây d ng khu v c nhân nuôi bò sát và ếch nhái từ ă ập trung v i 18 chuồng nuôi trong phòng và 43 chuồng nuôi ngoài trời v i kích cỡ khác nhau. C th gồm 16 chuồng nuôi 11 loài rùa, 2 chuồ ă , ồng nuôi kỳ ă i nhau, 3 chuồng nuôi th n l n cá s u, 12 chuồng nuôi ếch nhái ngoài trời, 6 chuồ ph c v ă quan, giáo d ường và 18 chuồng nuôi ếch nhái trong nhà. ì ỉ Sinh c nh trong chuồng nuôi mô ph u kiện sinh thái (nhiệ , ẩm, ánh sáng, c ) ươ ư ư o hốc trú ẩn, t o dòng ch , ư t o, trồng cây xanh. Phòng nuôi ế ư c lắ u hòa nh m b o nhiệ thích h p cho các loài sống ở vùng núi cao, có yêu cầu v nhiệ th ơ mùa hè. Công tác thú y và vệ ư c biệt chú trọng, các khay kh trùng, nguồn thứ ă và dọn vệ sinh chuồng tr ư c x lý hàng ngày. Nguồ ư ư c lọc qua các b lọc và lắng. V i s ỡ kỹ thuậ ư ủ Vườ ( HL Đức), Tr m ng sinh họ M L ầ ư ng thêm Phòng nuôi ki m d ch gồm 5 b kính theo tiêu chuẩn quốc tế ng vật m i tiếp nhận (t ch thu từ các v vận chuy n trái phép ho c nguồn giống ngoài t ) ư c nuôi gi t m thời trong phòng ki m d ch. Sau khi theo dõi và ki m tra sức kh e sẽ chuy n sang nuôi chính thức ở các chuồ Đ m b o sức kh e cho ng vậ , ường xuyên g i mẫ é ệm t i Viện thú y Berlin (CHLB Đứ ) Đối v ng vật l ( ă , ỳ , n l n cá s , ) ư c gắn microchip theo dõi. Bên c nh việ ườ ổi kinh nghiệm v t i Tr m, cán b qu n lý và kỹ thuật của Tr ng sinh họ M L 1574 ư ă ến làm việc ọc HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 tập kinh nghiệm ở m t số ườn thú nổi tiếng trên thế gi Nguồn thứ ă ư ế, các ch t khoáng và vitamin bổ (Đứ , N ) nhân nuôi t i Tr m. ư Vườ ( HL Đức). ư c hỗ tr từ ố ư c II. KẾT QUẢ 1. Những h nh c ng bước đầ Đ ậ ố ứ ồ ẽ ườ , ng c ng ác nh n n i bò á ếch nhái ố ệ , ơ ố ố ế ( ồ ư Hệ ) T ỉ , ư , ( ố trong Sách Đ V ệ N ) ồ ở ậ VU ( ẽ ), ở ậ EN ( ), ở ậ R( ) Sách Đ IU N ( ) ồ ở ậ VU (ẽ ), ở ậ EN ( ), ở ậ R( ) ủ Vệ N ( ệ ỉ ậ ở V ệ N ) Từ ă ế ệ , ố ư Ế ố (Rhacophorus dennysi), Rùa sa nhân (Coura mouhotii), R -kin (Cyclemys pulchristriata), T (Shinisaurus crocodilurus) M ố ư ứ ư ứ ẽ ư ỉ ế ơ ( ồ ứ ă , ế ứ ) g1 Các T T Tên phổ h ng Ếch nhái 1 2 3 4 Cóc mày phê Ếch cây trung b Ế ốm xanh Ếch cây nếp da mông i bò á , ếch nhái nh n n Tên Kh i ại T ạ học Amphibia Brachytarsophrys feae (Boulenger, 1887) Rhacophorus annamensis Smith, 1924 ĐDSH Mê Linh Giá ị bả ồn EN 4 VU 6 60 Rhacophorus exechopygus Inger, Orlov & Darevsky, 1999 Rhacophorus kio Ohler and Delorme, 2006 Rhacophorus orlovi Ziegler & Köhler, 2001 EN EN Ếch cây ki-o 6 Ếch cây oóc-lốp 7 Ếch sần bắc b Theloderma corticale (Boulenger, 1903) 8 Ếch cây sần tayơ Theloderma stellatum Taylor, 1962 Các cóc Paramesotriton deloustali (Bourret, 1934) VU + VU 2015 6 2015 2 + 8 9 Paramesotriton guanxiensis (Huang, Tang & Tang, 1983) Tylototriton vietnamensis Böhme, Schöttler, Nguyen & Köhler, 2005 EN VU + 11 6 EN + ư s n 2015 2013 2015 4 9 10 Các cóc tây 11 Cá cóc việt nam Nă sinh sản SĐVN IUCN ĐH 2007 2014 VN Rhacophorus dennysi Blanford, 1881 5 Số ượng 11 2014, 2015 2014, 2015 2014, 2015 Sinh s n: Trứng không phát tri n ư s n ư s n 1575 HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 12 Tylototriton ziegleri Nishikawa, Matsui, Nguyen, 2013 Reptilia Acanthosaura nataliae Orlov, Truong & Sang, 2006 Cá cóc zig- ơ 13 Bò sát 14 Nhông Na-ta-lia 15 Th ch sùng mí cát bà 16 Th ch sùng mí lich-ten-phen- ơ 17 T lu-i 18 + 6 + 2 Gonuirosaurus catbaensis Ziegler, Truong, Schmitz, Stenke & Rösler, 2008 + 2 Gonuirosaurus lichtenfelderi (Mocquard, 1897) + 2 Gonuirosaurus luii Grismer, Viets & Boyle, 1999 33 2 2015 3 ư s n 19 Kì Varanus nebulosus (Gray, 1831) EN 2 20 Kì Varanus salvator (Laurenti, 1768) EN 2 21 Tă Python molurus (Linnaeus, 1758) CR 22 Rắ ọ 23 R ầ 28 R R 6 VU 1 VU 2 EN EN 2 Coura amboinensis Daudin, 1802 VU VU 2 Coura galbinifrons Bourret, 1939 EN CR 3 EN 9 Coura mouhotii (Gray, 1962) Cyclemys pulchristriata Iverson & McCold, 1997 14 Cyclemys oldhamii Gray, 1863 29 R 30 R 31 EN Euprepiophis mandarinus ( ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trạm đa dạng sinh học MêLinh: Mô hình kết hợp nhân nuôi bảo tồn và nghiên cứu các loài ếch nhái và bò sát HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 TRẠM ĐA DẠNG SINH HỌC MÊ LINH: MÔ HÌNH KẾT HỢP NHÂN NUÔI BẢO TỒN VÀ NGHIÊN CỨU CÁC LOÀI ẾCH NHÁI VÀ BÒ SÁT ĐẶNG HUY PHƢƠNG, TRẦN ĐẠI THẮNG, PHẠM THỊ KIM DUNG Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Khu hệ bò sát và ếch nhái của Việ N ư c xếp h ng bậc nh Đ N Á i kho ư c ghi nhậ (N F U z&H š ) T nhiên quần th của nhi u loài bò sát và ếch nhái ẹ ố ư ă ắ ứ ẩ , ư ệ ậ Tư ì ì ,T Đ ọ M L Vườ T , Đứ ệ : “N ồ ế ế ” ừ ă M ủ ệ ố ế ư ệ ồ ứ ọ , ồ ờ ơ ở ươ ì ă , ọ ậ ì ế ởVệ N I. CƠ SỞ VẬT CHẤT T ứ ươ , ọ ứ ọ M L ồ ơ ĩ ư ậ ừ ă ồ ọ , ổ , ế ứ ệ ơ ,ứ ệ ủ ố ế ế ậ, ì ắ Vệ N , ế ì , ờ ố ươ , ư ậ ứ ế ủ ọ Gầ , Tr ng sinh học Mê Linh bắ ầu tiến hành xây d ng khu v c nhân nuôi bò sát và ếch nhái từ ă ập trung v i 18 chuồng nuôi trong phòng và 43 chuồng nuôi ngoài trời v i kích cỡ khác nhau. C th gồm 16 chuồng nuôi 11 loài rùa, 2 chuồ ă , ồng nuôi kỳ ă i nhau, 3 chuồng nuôi th n l n cá s u, 12 chuồng nuôi ếch nhái ngoài trời, 6 chuồ ph c v ă quan, giáo d ường và 18 chuồng nuôi ếch nhái trong nhà. ì ỉ Sinh c nh trong chuồng nuôi mô ph u kiện sinh thái (nhiệ , ẩm, ánh sáng, c ) ươ ư ư o hốc trú ẩn, t o dòng ch , ư t o, trồng cây xanh. Phòng nuôi ế ư c lắ u hòa nh m b o nhiệ thích h p cho các loài sống ở vùng núi cao, có yêu cầu v nhiệ th ơ mùa hè. Công tác thú y và vệ ư c biệt chú trọng, các khay kh trùng, nguồn thứ ă và dọn vệ sinh chuồng tr ư c x lý hàng ngày. Nguồ ư ư c lọc qua các b lọc và lắng. V i s ỡ kỹ thuậ ư ủ Vườ ( HL Đức), Tr m ng sinh họ M L ầ ư ng thêm Phòng nuôi ki m d ch gồm 5 b kính theo tiêu chuẩn quốc tế ng vật m i tiếp nhận (t ch thu từ các v vận chuy n trái phép ho c nguồn giống ngoài t ) ư c nuôi gi t m thời trong phòng ki m d ch. Sau khi theo dõi và ki m tra sức kh e sẽ chuy n sang nuôi chính thức ở các chuồ Đ m b o sức kh e cho ng vậ , ường xuyên g i mẫ é ệm t i Viện thú y Berlin (CHLB Đứ ) Đối v ng vật l ( ă , ỳ , n l n cá s , ) ư c gắn microchip theo dõi. Bên c nh việ ườ ổi kinh nghiệm v t i Tr m, cán b qu n lý và kỹ thuật của Tr ng sinh họ M L 1574 ư ă ến làm việc ọc HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 tập kinh nghiệm ở m t số ườn thú nổi tiếng trên thế gi Nguồn thứ ă ư ế, các ch t khoáng và vitamin bổ (Đứ , N ) nhân nuôi t i Tr m. ư Vườ ( HL Đức). ư c hỗ tr từ ố ư c II. KẾT QUẢ 1. Những h nh c ng bước đầ Đ ậ ố ứ ồ ẽ ườ , ng c ng ác nh n n i bò á ếch nhái ố ệ , ơ ố ố ế ( ồ ư Hệ ) T ỉ , ư , ( ố trong Sách Đ V ệ N ) ồ ở ậ VU ( ẽ ), ở ậ EN ( ), ở ậ R( ) Sách Đ IU N ( ) ồ ở ậ VU (ẽ ), ở ậ EN ( ), ở ậ R( ) ủ Vệ N ( ệ ỉ ậ ở V ệ N ) Từ ă ế ệ , ố ư Ế ố (Rhacophorus dennysi), Rùa sa nhân (Coura mouhotii), R -kin (Cyclemys pulchristriata), T (Shinisaurus crocodilurus) M ố ư ứ ư ứ ẽ ư ỉ ế ơ ( ồ ứ ă , ế ứ ) g1 Các T T Tên phổ h ng Ếch nhái 1 2 3 4 Cóc mày phê Ếch cây trung b Ế ốm xanh Ếch cây nếp da mông i bò á , ếch nhái nh n n Tên Kh i ại T ạ học Amphibia Brachytarsophrys feae (Boulenger, 1887) Rhacophorus annamensis Smith, 1924 ĐDSH Mê Linh Giá ị bả ồn EN 4 VU 6 60 Rhacophorus exechopygus Inger, Orlov & Darevsky, 1999 Rhacophorus kio Ohler and Delorme, 2006 Rhacophorus orlovi Ziegler & Köhler, 2001 EN EN Ếch cây ki-o 6 Ếch cây oóc-lốp 7 Ếch sần bắc b Theloderma corticale (Boulenger, 1903) 8 Ếch cây sần tayơ Theloderma stellatum Taylor, 1962 Các cóc Paramesotriton deloustali (Bourret, 1934) VU + VU 2015 6 2015 2 + 8 9 Paramesotriton guanxiensis (Huang, Tang & Tang, 1983) Tylototriton vietnamensis Böhme, Schöttler, Nguyen & Köhler, 2005 EN VU + 11 6 EN + ư s n 2015 2013 2015 4 9 10 Các cóc tây 11 Cá cóc việt nam Nă sinh sản SĐVN IUCN ĐH 2007 2014 VN Rhacophorus dennysi Blanford, 1881 5 Số ượng 11 2014, 2015 2014, 2015 2014, 2015 Sinh s n: Trứng không phát tri n ư s n ư s n 1575 HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 12 Tylototriton ziegleri Nishikawa, Matsui, Nguyen, 2013 Reptilia Acanthosaura nataliae Orlov, Truong & Sang, 2006 Cá cóc zig- ơ 13 Bò sát 14 Nhông Na-ta-lia 15 Th ch sùng mí cát bà 16 Th ch sùng mí lich-ten-phen- ơ 17 T lu-i 18 + 6 + 2 Gonuirosaurus catbaensis Ziegler, Truong, Schmitz, Stenke & Rösler, 2008 + 2 Gonuirosaurus lichtenfelderi (Mocquard, 1897) + 2 Gonuirosaurus luii Grismer, Viets & Boyle, 1999 33 2 2015 3 ư s n 19 Kì Varanus nebulosus (Gray, 1831) EN 2 20 Kì Varanus salvator (Laurenti, 1768) EN 2 21 Tă Python molurus (Linnaeus, 1758) CR 22 Rắ ọ 23 R ầ 28 R R 6 VU 1 VU 2 EN EN 2 Coura amboinensis Daudin, 1802 VU VU 2 Coura galbinifrons Bourret, 1939 EN CR 3 EN 9 Coura mouhotii (Gray, 1962) Cyclemys pulchristriata Iverson & McCold, 1997 14 Cyclemys oldhamii Gray, 1863 29 R 30 R 31 EN Euprepiophis mandarinus ( ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Trạm đa dạng sinh học Mê Linh Mô hình kết hợp nhân nuôi bảo tồn Loài ếch nhái và bò sát Đa dạng sinh học Nghiên cứu sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 294 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 269 0 0 -
149 trang 242 0 0
-
5 trang 232 0 0
-
10 trang 211 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 202 0 0 -
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 199 0 0