Danh mục

Triệu chứng học dạ dày (Kỳ 3)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 177.40 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sinh thiết và xét nghiệm tế bào:- Xét nghiệm tế bào: tìm tế bào trong dịch vị.- Sinh thiết trong khi soi: chỗ nghi ngờ có tổn thương để làm mô bệnh học, tế bào học để giúp cho chẩn đoán chính xác.- Giá trị của sinh thiết: . Chẩn đoán viêm dạ dày cấp, mạn.. Chẩn đoán các khối u. . Tìm vi khuẩn Helicobacter pylori bằng các test Urease, xét nghiệm mô bệnh học…+ Thăm dò chức năng dạ dày: - Lấy dịch vị: bệnh nhân nhịn đói cho bệnh nhân nuốt ống thông Einhorn vào...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Triệu chứng học dạ dày (Kỳ 3) Triệu chứng học dạ dày (Kỳ 3)+ Sinh thiết và xét nghiệm tế bào: - Xét nghiệm tế bào: tìm tế bào trong dịch vị. - Sinh thiết trong khi soi: chỗ nghi ngờ có tổn thương để làm mô bệnh học,tế bào học để giúp cho chẩn đoán chính xác. - Giá trị của sinh thiết: . Chẩn đoán viêm dạ dày cấp, mạn. . Chẩn đoán các khối u. . Tìm vi khuẩn Helicobacter pylori bằng các test Urease, xét nghiệm môbệnh học… + Thăm dò chức năng dạ dày: - Lấy dịch vị: bệnh nhân nhịn đói cho bệnh nhân nuốt ống thông Einhornvào tới dạ dày (khoảng 45 cm) rồi hút dịch vị. - Dịch vị bình thường: . Khối lượng lúc đói không quá 100ml. . Màu sắc: trong, không màu. . Độ quánh: hơi quánh dính và dính do có chất nhầy. . Cặn thức ăn: sau một đêm cặn thức ăn còn lại rất ít hoặc không còn. - Thành phần hoá học của dịch vị: . HCl: đậm độ tối đa 145 mmol/lít, tồn tại dưới 2 dạng HCl tự do và phốihợp với protein. . Ion cacbonat: chỉ có khi dịch vị vô toan với đậm độ 1-10 mmol/l. . Chlorua bao gồm Cl- của HCl và Clo tự do, đậm độ 50-170 mmol/l. . Các chất điện giải: Na: 10-120 mEq/l; 5-10mEq/l; Ca: 1-5mmol/l, ngoài racòn: So4, Po4… . Chất nhầy bao gồm: mucoprotein: 30-700mg%; mucus. . Pepsin: do pepsinogen, pepsin được đào thải qua nước tiểu dưới dạnguropepsin. . Cathepsin: cũng là enzym phân giải protein nhưng bền vững hơn pepsin. . Lap- ferment hoặc presure: kết tủa sữa. . Các thành phần khác: yếu tố nội, chất xác định nhóm dịch vị A và H… . Bài tiết kiềm tiên phát: K+ : 19mEq/l. Na+ : 90mEq/l. Cl- : 80mEq/l. Mucin : 22,5 mEq/l. . Bài tiết axid tiên phát: HCl: 143mEq/l. - Bài tiết dịch vị cơ bản [dịch vị lúc đói BAO (basal acid out put)]: Đó là dịch vị lúc đói, dịch vị được tiết ra sau khi nhịn ăn ít nhất 12 giờ, nóđánh giá sự bài tiết tế bào thành khi nghỉ ngơi. Sự bài tiết này chịu ảnh hưởng củadây thần kinh phế vị. - Định lượng bài tiết acid ngay trong dạ dày: Đây là một phương pháp sinh lý nhất, cho phép đánh giá các nội tiết tố vàthời gian lưu thức ăn trong dạ dày. Kỹ thuật: đặt ống thông dạ dày và hút liên tục từng phút một để định lượnghoặc đặt một điện cực do pH bằng CIK vào dạ dày và định lượng HCl ngay trongdạ dày. - Ngoài ra còn xét nghiệm dịch vị dựa trên các phương pháp kích thích tiếtacid với histamin, pentagastrin. . Đo pepsinnogenes I và II trong máu.. Đo gastrin máu: trong hội chứng Zollinger – Ellison.. Test Schilling: dùng vitamin B12 đánh dấu, đo yếu tố nội sinh.

Tài liệu được xem nhiều: