TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH - CẠNH - CẠNH
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 167.43 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh. - Vẽ và chứng minh 2 tg bằng nhau theo trường hợp 1, suy ra cạnh góc bằng nhau II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ? Nêu các bước vẽ một tam giác khi I. Kiến thức cơ bản: biết ba cạnh? của hai tam giác?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH - CẠNH - CẠNH TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH - CẠNH - CẠNH I. MỤC TIÊU: - Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh. - Vẽ và chứng minh 2 tg bằng nhau theo trường hợp 1, suy ra cạnh góc bằng nhau II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ GHI BẢNG TRÒ? Nêu các bước vẽ một tam giác khi I. Kiến thức cơ bản:biết ba cạnh? 1. Vẽ một tam giác biết ba cạnh:? Phát biểu trường hợp bằng nhau 2. Trường hợp bằng nhau c - c - c:cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác? II. Bài tập: Bài tập 1: Cho hình vẽ sau. Chứng B AGV đưa ra hình vẽ bài tập 1. minh: C D a, ABD = CDB? Để chứng minh ABD = CDB ta b, ADB = DBC · ·làm như thế nào?HS lên bảng trình bày. Giải a, Xét ABD và CDB có: AB = CD (gt) AD = BC (gt) DB chung ABD = CDB (c.c.c) b, Ta có: ABD = CDB (chứng minh trên) · · ADB = DBC (hai góc tương ứng) Bài tập 3 (VBT)HS: Đọc đề bài. Lên bảng vẽ hình. GT: ABC AB = AC MB = MCH: Ghi GT và KL A KL: AM BC? Để chứng minh AM BC thì cầnchứng minh điều gì? C B M? Hai góc AMC và AMB có quan hệ gì?? Muốn chứng minh hai góc bằngnhau ta làm như thế nào? Chứng minh? Chứng minh hai tam giác nào bằng Xét AMB và AMC có :nhau? AB = AC (gt) MB = MC (gt) AM chung AMB = AMC (c. c. c) Mà AMB + AMC = 1800 ( kề bù) · · => AMB = AMC = 900 AM BC. · · Bài tập 22/ SGK - 115:HS nghiên cứu bài tập 22/ sgk. x B EHS: Lên bảng thực hiện các bước làmtheo hướng dẫn, ở dưới lớp thực hành m Cyvẽ vào vở. O A D? Ta thực hiện các bước nào? Xét OBC và AED cóH:- Vẽ góc xOy và tia Am. OB = AE = r - Vẽ cung tròn (O; r) cắt Ox tại B, OC = AD = rcắt Oy tại C. BC = ED - Vẽ cung tròn (A; r) cắt Am tại D. - Vẽ cung tròn (D; BC) cắt (A; r) tại E. OBC = AED · · · · BOC = EAD hay EAD = xOy? Qua cách vẽ giải thích tại sao OB = AE?OC = AD? BC = ED? · ·? Muốn chứng minh DAE = xOy talàm như thế nào?HS lên bảng chứng minh OBC =AED. 3. Củng cố: GV nhắc lại các kiến thức cơ bản. 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Ôn lại trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH - CẠNH - CẠNH TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH - CẠNH - CẠNH I. MỤC TIÊU: - Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh. - Vẽ và chứng minh 2 tg bằng nhau theo trường hợp 1, suy ra cạnh góc bằng nhau II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ GHI BẢNG TRÒ? Nêu các bước vẽ một tam giác khi I. Kiến thức cơ bản:biết ba cạnh? 1. Vẽ một tam giác biết ba cạnh:? Phát biểu trường hợp bằng nhau 2. Trường hợp bằng nhau c - c - c:cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác? II. Bài tập: Bài tập 1: Cho hình vẽ sau. Chứng B AGV đưa ra hình vẽ bài tập 1. minh: C D a, ABD = CDB? Để chứng minh ABD = CDB ta b, ADB = DBC · ·làm như thế nào?HS lên bảng trình bày. Giải a, Xét ABD và CDB có: AB = CD (gt) AD = BC (gt) DB chung ABD = CDB (c.c.c) b, Ta có: ABD = CDB (chứng minh trên) · · ADB = DBC (hai góc tương ứng) Bài tập 3 (VBT)HS: Đọc đề bài. Lên bảng vẽ hình. GT: ABC AB = AC MB = MCH: Ghi GT và KL A KL: AM BC? Để chứng minh AM BC thì cầnchứng minh điều gì? C B M? Hai góc AMC và AMB có quan hệ gì?? Muốn chứng minh hai góc bằngnhau ta làm như thế nào? Chứng minh? Chứng minh hai tam giác nào bằng Xét AMB và AMC có :nhau? AB = AC (gt) MB = MC (gt) AM chung AMB = AMC (c. c. c) Mà AMB + AMC = 1800 ( kề bù) · · => AMB = AMC = 900 AM BC. · · Bài tập 22/ SGK - 115:HS nghiên cứu bài tập 22/ sgk. x B EHS: Lên bảng thực hiện các bước làmtheo hướng dẫn, ở dưới lớp thực hành m Cyvẽ vào vở. O A D? Ta thực hiện các bước nào? Xét OBC và AED cóH:- Vẽ góc xOy và tia Am. OB = AE = r - Vẽ cung tròn (O; r) cắt Ox tại B, OC = AD = rcắt Oy tại C. BC = ED - Vẽ cung tròn (A; r) cắt Am tại D. - Vẽ cung tròn (D; BC) cắt (A; r) tại E. OBC = AED · · · · BOC = EAD hay EAD = xOy? Qua cách vẽ giải thích tại sao OB = AE?OC = AD? BC = ED? · ·? Muốn chứng minh DAE = xOy talàm như thế nào?HS lên bảng chứng minh OBC =AED. 3. Củng cố: GV nhắc lại các kiến thức cơ bản. 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Ôn lại trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 203 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 71 0 0 -
22 trang 47 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 33 0 0 -
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0 -
1 trang 30 0 0